Đốt 2,6g một hợp chất vô cơ CxSy trong oxi thu đc 1,54g khí CO2 và khí SO2
1) viết PTHH
2) công thức phan tử của hợp chất là CTHH nào
nC = nCO2 = 0,3
nH = 2nH2O = 0,7
nN = 2nN2 = 0,1
=> nO = (mA – mC – mH – mN)/16 = 0,2
=>; C : H : N : O = 3 : 7 : 1 : 2
nA = nO2 = 0,05
=>MA = 89
=>A là C3H7NO2
Bài 1
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.2}{44}=0.3\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.3\left(mol\right)\Rightarrow m_C=3.6\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6.3}{18}=0.35\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.7\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0.1\left(mol\right)\Rightarrow m_N=0.1\cdot14=1.4\left(g\right)\)
\(m_O=8.9-3.6-0.7-1.4=3.2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3.2}{16}=0.2\left(mol\right)\)
\(Gọi:CTHH:C_xH_yO_zN_t\)
\(x:y:z:t=0.3:0.7:0.2:0.1=3:7:2:1\)
\(CTđơngarin\::C_3H_7O_2N\)
Đốt cháy một lượng hợp chất vô cơ với khí oxi thu được 13,2g CO2 và 5,4g nước.Xác định công thức phân tử của A biết PTK của A=2 lần C2H6
MX = 1,8125.32 = 58 (g)
Áp dụng ĐLBTKL
mX+mO2=mCO2+mH2OmX+mO2=mCO2+mH2O
⇔⇔ mX = 13,2 + 5,4 - 12,8 = 5,8 (g)
Đặt công thức tổng quát: CxHyOz ( x, y ∈ N* z ∈ N )
mC = 13,2.31113,2.311= 3,6 (g)
mH = 5,495,49 = 0,6 (g)
Ta có
mC + mH = 3,6 + 0,6 = 4,2 < 5,8
⇒ hợp chất có oxi
⇒ mO = 5,8 - 4,2 = 1,6 (g)
Đặt tỉ lệ ta có
12x3,612x3,6 = y0,6y0,6 = 16z1,616z1,6 = 585,8585,8
⇒ x = 3 ; y = 6 ; z = 1
⇒ CTPT: C3H6O
dùa theo sÏ lm ®c
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
C2: Trong phòng thí nghiệm ng` ta điều chế khí oxi = cách nung nóng chất hợp chất Kalipemaganat KMnO4 a) Viết PTHH xảy ra b) Để thu đc 4,48 lít oxi (đktc) thì cần khối lượng KMnO4 là bao nhiêu ?
C3 Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,25 mol Cu;0,09 mol Fe và 0,75 mol Ba trong không khí a) viết PTHH b)tính thể tích oxi(ĐKTC) cần dùng c)Tính khối lượng các sản phẩm tạo thành C4: Oxi cao nhất của môtj nguyên tố R có CTHH là R2Ox. PTK của oxi là 102 . Xác định R và công thức của oxit
Câu 3 : đốt 4,2g 1 hợp chất hữu cơ A trong bình khí oxi sau phản ứng thu đc 13,2g co2 và 5,4 g nc . a) tính khối lượng oxi b) hợp chất hữu cơ A do nguyên tố nào tạo nên tìm công thức bt khối lượng A là 42g / mol c) A có làm mất màu brom không . Viết pt
a, Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mO2 = 13,2 + 5,4 - 4,2 = 14,4 (g)
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,3.12 + 0,6.1 = 4,2 (g) = mA
→ A chỉ gồm C và H.
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,3:0,6 = 1:2
→ A có CTPT dạng (CH2)n.
\(\Rightarrow n=\dfrac{42}{12+2.1}=3\)
Vậy: A là C3H6.
c,- A làm mất màu dd Brom.
PT: \(C_3H_6+Br_2\rightarrow C_3H_6Br_2\)
1) Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng lượng khí Oxi vừa đủ, ta thu được hỗn hợp khí duy nhất là CO2 và SO2, hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với khí hidro bằng 28,667. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3.
2) Cho 2,3g Na vào 100g dd NaOH 10%. Tính nồng độ % và nồng độ mol/lít của dd mới. Biết khối lượng riêng của dd mới là 1,05g/ml.
Giúp mk ạ.
Vì hợp chất A đốt cháy bằng oxi thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 và H2O
Nên A gồm 3 nguyên tố C, H và O
gọi CTHH là CxHyOz
PTHH
CxHyOz + \(\left(x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2}\right)\) O2 ----> xCO2 + \(\frac{y}{2}\) H2O ( 1 )
0,05 ----\(\left(x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2}\right)0,05\)----0,05x
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
Có n CaCO3 = 15/100 = 0,15 ( mol )
=> n CO2 = 0,15 ( mol )
Vì 1 lít hỗn hợp dạng khí nặng gấp 2 lần 1 lít khí C2H6 cùng tiêu chuẩn
=> \(\hept{\begin{cases}n_{CxHyOz}=n_{C2H6}\\m_{CxHyOz}=2m_{C2H6}\end{cases}}\)
=> M CxHyOz = 2M C2H6
=> M CxHyOz = 2 . 30 = 60 => 12x + y + 16z = 60
=> n CxHyOz = 3/60 = 0,05 ( mol )
Theo ( 1 ) : 0,05x = 0,15 => x = 3
Do đó y + 16z = 60 - 12x3 = 24 ( 2 )
Có n O2 = 7,2 : 32 = 0,225 ( mol )
=> \(\left(x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2}\right)0,05=0,225\)
\(\Rightarrow x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2}=4,5\)
\(\Rightarrow\frac{y}{4}-\frac{z}{2}=4,5-3=1,5\)
\(\Rightarrow y-2y=6\) ( 3 )
Theo ( 2 ) và ( 3 ) ta có hpt
\(\hept{\begin{cases}y+16z=24\\y-2z=6\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}y=8\\z=1\end{cases}}}\)
Vậy CT là C3H8O
Một hợp chất hữu cơ X có M = 74. Đốt cháy X bằng oxi thu được khí CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với X
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một hợp chất hữu cơ A có M = 74. Đốt cháy A bằng oxi thu được khí CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với A?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án : C
Gọi công thức của A có dạng CxHyOz
Với z = 0, không có công thức thỏa mãn
z = 1 => C4H10O
z = 2 => C2H5COOH
z = 3 => OHC-COOH