Quan sát biẻu đò nhiẹt đọ và lượng mưa ở hình 5.2 trang 16 và nọi dung SGK, em hãy cho biét sự phan bó nhiẹt đọ và lượng mưa của khí hạu xích đạo ảm.
Ten moi trường | Phan bó |
Xích đạo am | |
Địa Trung Hải |
a.Dựa vào lược đò hình 27.2 và ND SGK.
b. Các dòng bien lạnh có ảnh hưởng ntn đoi với sự hình thành của hoang mạc Chau Phi
Câu 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa tại một số địa điểm ở châu Phi và cho biết:
a, Lượng mưa trung bình năm, sự phân bố lượng mưa trong năm ở từng địa điểm.
b, Biên độ nhiệt độ năm, sự phân bố nhiệt độ trong năm ở từng địa điểm.
c, Từng biểu đồ trên thuộc kiểu khí hậu và môi trường địa lý tự nhiên nào.
Dựa vào ba biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của ba địa điểm Y-an-gun, E Ri-át và U-lan Ba-to ( tr9, SGK), em hãy: Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của 3 địa điểm đã cho. ( bác google ngủm rồi nhá, đến mấy chế giúp, ngu địa lắm méo biết j )
Dựa vào các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của ba địa điểm dưới đây em hãy cho biết:
- Mỗi địa điểm nằm trong kiểu khí hậu nào ?
- Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi địa điểm đó.
Hướng dẫn trả lời.
Ba biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu sau đây :
+ U-lan-ba-to(Mông Cổ) : Thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
+ E Ri-át (A-rập-xê-út) : thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô.
+ Y-an-gun (Mi-an-ma) : Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi địa điểm :
+ U-lan-Ba-to : Nhiệt độ trung bình năm khoảng 10oC, nhiều tháng dưới 0oC. Lượng mưa trung bình năm 220 mm. Mưa tập trung chủ yếu vào các tháng 5, 6, 7, 8.
+ E Ri-át : nhiệt độ trung bình năm trên 20oC. Lượng mưa trung bình năm 82 mm. Mưa tập trung vào các tháng 1, 2, 3 nhưng rất ít.
+ Y-an-gun : nhiệt độ trung bình năm cao trên 25oC. Lượng mưa trung bình năm trên 2750 mm. Mưa rất nhiều từ tháng 5 đến tháng 10.
1 Tại sao thiên nhiên môi trường xích đạo ẩm lại tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống phát triển hết sức đa dạng?
2 Nêu đặc điểm về mưa và độ ảm của xích đạo ẩm.
3 Nêu nguyên nhân phát triển và đặc điểm của rừng rậm xích đạo.
1 Vì môi trường xích đạo ẩm có độ ẩm cao, thích hợp với nhiều loài động, thực vật và vi sinh vật
2 Mùa mưa thì có độ ẩm cao, nóng, mưa nhiều (ai mà chẳng biết, nêu thêm thôi à)
3 Nguyên nhân:
Gần xích đạo có độ ẩm cao do mưa nhiều, nhiệt độ phù hợp
Đặc điểm:
Nhiều tầng, đa dạng về các loài thực vật
Ko biết đúng không, tại vì mình chưa thuộc bài
Hãy quan sát hình 15.5 và cho biết, ở tế bào sinh dưỡng (xôma) và tế bào sinh dục ( giao tử), bộ NST khác nhau như thế nào ( về số lượng và thành phần NST) ?
Ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á, mùa hạ có gió thổi từ .................... tới, đem theo không khí mát mẻ và mưa lớn. Vào mùa đông gió thổi từ ....................ra, đem theo ..................., càng gần Xích đạo, gió ...................
1;đại dương 2;đất liền 3;ko khí nóng và mưa nhỏ 4;càng lớn
Dựa vào bảng 1 (trang 83 sách vnen) , hãy nêu sự khác biệt về nhiệt độ trung bình các tháng, tổng lượng mưa, diễn biến nhiệt độ và lượng mưa theo các tháng trong năm giữa hà nội và TP. Hồ chí minh.
Một đám mây có thể tích 2 , 0 . 10 10 m 3 chứa hơi nước bão hòa trong khí quyển ở 20 . Khi nhiệt độ đám mây giảm xuống tới 10 , hơi nước trong đám mây ngưng tụ thành mưa. Cho khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 10 ° C là 9 , 4 g . m 3 và ở 20 ° C là 17 , 3 g . m 3 . Khối lượng nước mưa rơi xuống là
A. 158 . 10 6 t ấ n
B. 138 . 10 3 t ấ n
C. 128 . 10 3 t ấ n
D. 148 . 10 3 t ấ n
Chọn A.
Lượng nước mưa bằng độ giảm lượng hơi nước trong đám mây:
m = (A20 – A10)V = (17,3 – 9,4).2,0.1010 = 158.109 kg.
Biết khối lượng riêng của không khí ở 0 ° C và áp suất 1 , 01 . 10 5 P a là 1 , 29 k g / m 3 . Khối lượng của không khí ở 200 ° C và áp suất 4 . 10 5 P a là
A. 2 , 95 k g / m 3
B. 0 , 295 k g / m 3
C. 14 , 7 k g / m 3
D. 47 k g / m 3
Chọn A.
Xét lượng khí ở hai trạng thái.
Trạng thái 1: T1 = 273 K; p1 = 1,02.105 Pa; V1 = m/1,29.
Trạng thái 2: p2 = 4.105 Pa; T2 = 473 K; V2 = m/ρ .
Áp dụng phương trình trạng thái: