Hòa tan 0,1 mol NaCl vào 5g H2O thu đc dd A, tính % của A
hòa tan alit hơi SO3 ( đo ĐKT)vào 78g H2O thu đc bg dd X có nồng độ 25% và nồng độ cM. Tính a,b,c? biết KLR của ddX là 1,225g/ml
hòa tan alit hơi SO3 ( đo ĐKT)vào 78g H2O thì:
\(SO_3+H_2O--->H_2SO_4\)
\(n_{SO_3}=\dfrac{a}{22,4}\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{a}{22,4}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=4,375a\left(g\right)\)
Ta có: \(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{ddH_2SO_4}}.100\)
\(\Leftrightarrow25=\dfrac{4,375a}{b}.100\)
\(\Leftrightarrow437,5a-25b=0\)\((I)\)
Ta có: \(m_{ddsau}=m_{SO_3}+m_{H_2O}\)
\(\Leftrightarrow b=4,375a+78\)
\(\Leftrightarrow4,375a-b=-78\)\((II)\)
Từ (I) và (II): \(\left\{{}\begin{matrix}437,5a-25b=0\\4,375a-b=-78\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=5,94\\b=104\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{10.C\%_{H_2SO_4}.D_{H_2SO_4}}{M_{H_2SO_4}}\)
\(\Leftrightarrow\)\(c=\dfrac{10.25.1,225}{98}=3,125\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}a=5,94\\b=104\\c=3,125\end{matrix}\right.\)
HELPPP MEEEE- Đề thi Hsg cơ mà mình hs dốt nátttttt~.~""
1 ,Hòa tan 6.02 g hỗn hợp Na và Na2O vào m g H2O được 200 g dd A. Cô cạn dd A thu được 8,8 g chất rắn khan
a, tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp?
b, m=?
2 ,Để hòa tan 32 g oxit của 1 kim loại R(III) cần dùng 168 g dd H2SO4 35%
a, Kim loại R
b, C% của chất tan trong dd sau PỨ
c, m của tinh thể R2(SO4)3.10H2O tạo được khi làn khan dd trên
3, Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồn Cu, Mg vào 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 70% đặc,nóng thu đc 1,12 l khí SO2(đktc) và dd B. Chia B thành 2 phần bằng nhau. Cho 1 phần tác dụng vs NaOH dư, lọc kết tủa, nung đến khi khối lượng k đổi đc 1,6 g chất rắn C.
a, viết PTHH
b, m mỗi kim loại trong A
c, thêm 3,4 g H2O vào 2 phần đc dd B. C% cua các chất trong B
Bạn nào có tâm dạy mình vssss
Thankssss!!!!
Tính khối lượng của mối thu được trong các trường hợp sau
a) hòa tan 2,24 lít CO2(đktc) vào 100g dd Ca(OH) 7,4%
b) hòa tan 2,24 lít CO2(đktc) vào 100g dd Ca(OH) 3,7 %
c) hòa tan 2,24 lít CO2 (ĐKTC) vào 100g dd Ca(OH) 5%
a) nCO2 = 0,1 mol
nCa(OH)2 = 0,1 mol
\(\dfrac{nCO2}{nCa\left(OH\right)2}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\) => tạo ra muối CaCO3
CO2 (0,1) + Ca(OH)2 (0,1) -----> CaCO3 (0,1) + H2O
- Theo PTHH: nCaCO3 = 0,1 mol
=> mCaCO3 = 0,1 . 100 = 10 gam
b) nCO2 = 0,1 mol
nCa(OH)2 = 0,05 mol
\(\dfrac{nCO2}{nCa\left(OH\right)2}=\dfrac{0,1}{0,05}=2\) => tạo ra muối Ca(HCO3)2
2CO2 (0,1) + Ca(OH)2 (0,05) -----> Ca(HCO3)2 (0,05)
- Theo PTHH: nCa(HCO3)2 = 0,05 mol
=> mCa(HCO3)2 = 0,05 . 162 = 8,1 gam
c) nCO2 = 0,1 mol
nCa(OH)2 = 5/74 mol
\(\dfrac{nCO2}{nCa\left(OH\right)2}=\dfrac{0,1}{\dfrac{5}{74}}=1,48\) => tạo ra 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3
- Đặt nCaCO3 = x mol và nCa(HCO3)2 = y mol
CO2 (x) + Ca(OH)2 (x) -----> CaCO3 (x) + H2O (1)
2CO2 (2y) + Ca(OH)2 (y) -----> Ca(HCO3)2 (y) (2)
- Theo PTHH (1,2): \(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,1\\x+y=\dfrac{5}{74}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{13}{370}\left(mol\right)\\y=\dfrac{6}{185}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mCaCO3 = 13/370 . 100 = 130/37 (gam)
=> mCa(HCO3)2 = 6/185 . 162 = 972/185 (gam)
Cho hốn hợp bột A gồm Na2CO3, CaCO3 vào dd chứa Ba( HCO3 )2 đem lọc khuấy đều thu đc dd X và chất rắn Y dung dịch X có thể tác dụng dc vs hết 0.08 mol NaOH hoặc 0.1 mol HCl . Hòa tan chất rắn Y vào dd dịch HCl dư khí CO2 hấp thụ toàn bộ vào dd Ca(OH)2 dư thu đc 16 g kết tủa viết PTHH và tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A .
Cho hốn hợp bột A gồm Na2CO3, CaCO3 vào dd chứa Ba( HCO3 )2 đem lọc khuấy đều thu đc dd X và chất rắn Y dung dịch X có thể tác dụng dc vs hết 0.08 mol NaOH hoặc 0.1 mol HCl . Hòa tan chất rắn Y vào dd dịch HCl dư khí CO2 hấp thụ toàn bộ vào dd Ca(OH)2 dư thu đc 16 g kết tủa viết PTHH và tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A .
Dung dịch X có thể td được vừa hết với 0,08 mol NaOH hoặc 0,1 mol HCl
Suy ra Na2CO3 phải còn dư vì nếu Na2CO3 hết thì tỷ lệ NaOH và HCl phải bằng nhau
Na2CO3 + Ba(HCO3)2 --> 2NaHCO3 + BaCO3 (1)
x mol----------x----------------------2x--...
n (Na2CO3 dư) = y mol
CaCO3: zmol
dd X: NaHCO3 2x mol; Na2CO3 ymol
NaHCO3 + NaOH --> Na2CO3 + H2O (2)
---> 2x = 0,08 mol
--> x = 0,04 mol
NaHCO3 + HCl --> NaCl + H2O + CO2 (3)
2x mol-------2x
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + CO2 (4)
y mol-------2y
từ pt 3 4 suy ra 2y = 0,02
--> y - 0,01 mol
Nên Na2CO3 ban đầu 0,05 mol
rắn Y CaCO3 zmol và BaCO3 x mol
CaCO3 + 2 HCl ---> CO2 + CaCl2 + H2O (5)
z mol----------------------z
BaCO3 + 2 HCl ---> CO2 + BaCl2 + H2O (6)
x mol----------------------x
n (CO2) = x + z mol
Ca(OH) + CO2 --> CaCO3 + H2O (7)
---> x + z = 0,16 mol
---> z = 0,12 mol
Tóm lại trong A có
Na2CO3 0,05 mol
CaCO3 0,12 mol
bạn tự làm tiếp nhé
Chúc bạn học tốt!
Cho hốn hợp bột A gồm Na2CO3, CaCO3 vào dd chứa Ba( HCO3 )2 đem lọc khuấy đều thu đc dd X và chất rắn Y dung dịch X có thể tác dụng dc vs hết 0.08 mol NaOH hoặc 0.1 mol HCl . Hòa tan chất rắn Y vào dd dịch HCl dư khí CO2 hấp thụ toàn bộ vào dd Ca(OH)2 dư thu đc 16 g kết tủa viết PTHH và tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A .
Ct 2 muối : Na2CO3 , NaHCO3
Th1
Na2CO3 + BaCl2 ==== BaCO3 + 2NaCl
0,01..................................0,01
BaCO3 ==== BaO + CO2
0,01...........................0,01
-> CM Na2CO3 = 0,01/0,1 = 0,1 M
Th2 :
NaHCO3 + Ba(OH)2 ==> BaCO3 +NaOH + H2O
1..........................................1
Na2CO3 + Ba(OH)2 ==== BaCO3 + 2NaOH
1..........................................1
n_BaCO3 = 0,015 (mol )
=> 0,01 + n_NaHCO3 = 0,015
=> n_NaHCO3 = 0,005
=> CM = 0,005/0,1 = 0,05 ( M )
Câu1: Trộn 100ml dd hno3 0,1M với 100ml dd h2so4 0,05M thu được dd A.
a. Tính nồng độ các ion trong A
b. Tính pH của dd A
c. Tính thể tích dd naoh 0,1M để trung hòa dd A
Câu 2: Hòa tan 20 gam naoh vào 500 ml nước thu được dd A.
a. Tính nồng độ các ion trong dd A
b. Tính thể tích dd hcl 2M để trung hòa dd A
Hòa tan NaCL vào nước để tạo thành 200ml dd NaCL 0,2M. Tính khối lượng NaCL đã dùng? Cho Na=23, CL=35,5
\(n_{NaCl}=0,2.0,2=0,04\left(mol\right)\\ m_{NaCl}=0,04.58,5=2,34\left(g\right)\)
\(n_{NaCl}=C_M.V=0,2,0,2=0,04\left(mol\right)\)
\(m_{NaCl}=n.M=0,04.58,5=2,34\left(g\right)\)
1. Công thức oxit ko đổi có dạng X2O3 biết rằng thành phần % trong oxit đó là 43,64% . Tìm X và gọi tên X .
2. Hòa tan 9,36g 1 oxit của 1 kim loại có hóa trị ko đổi cần dùng 260ml dung dịch HCL 1M . Tìm công thức oxit đó.
3. Hòa tan 6,2g Na2O vào 100ml H2O ( d=1g/ml ) thu đc dung dịch A . Viết PTHH xảy ra , tính nồng độ dd A