cho 3,78g hỗn hợp gồm Mg,Al vào 250ml dd HCl 2M
chứng minh hcl dư
cho 3,78g hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 0,5 mol Hcl. chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al, axit vẫn còn dư
Giả sử 3,78 là Mg hoặc Al rồi tính HCl tham gia PƯ
Ta giả sử 3,78g đó là Al
nAl = \(\dfrac{3,78}{27}\)= 0,14 ( mol )
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,14.....0,28
Ta có
0,28 < 0,5
⇒ HCl dư
bn ơi sửa nHCl phản ứng là. 0,42 mol nha
Cho 12,9g hỗn hợp gồm Fe,Mg,Zn vào 400ml dd hỗn hợp gồm HCl 1M.H2SO4 2M
Chứng minh sau pư axit dư
Chở 3,78g hỗn hợp gồm Mg,Al vào 250ml dung dịch HCL 1M,,,H2SO4 0,5M thu đc dung dịch B và 4,368l H2 . Trung hòa dung dịch B bằng hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M.cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đc mấy g muối khan???
nH+ = 0,25 + 0,25.0,5.2 =0,5mol => 2nH2 = 0,195.2 =0,39mol
-->H+ dư =0,11 mol
Mg + 2H+ ---> Mg2+ + H2
Al + 3H+ ---> Al3+ + 3/2H2
Đặt x,y là số mol Mg ,Al --> { 24x+ 27y =3,87 ; x+3/2y =0,195}
--> x=0,06,y=0,09 --> %
b) CMH+ dư : 0,11/0,25 =0,44 M --> pH = -logH+ = 0,356
c) Mg2+ + 2OH- ---> Mg(OH)2
Al3+ + 3OH- ---> Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- --->AlO2- + 2H2O
Ba2+ +SO42- --> BaSO4
Tổng nOH- = 0,02V + 0,01.2V =0,04V ,nOH-pu = 0,06.2 + 0,09.3 + 0,09 = 0,48mol
--> V = 0,48/0,04 =12l ,
Kết tủa : BaSO4 , Mg(OH)2
mkết tủa = 0,06.58+0,12.233=31,44g
Anh làm hơi vội nên trình bày không đẹp lắm.Thông cảm nha!!1
Cho 3,78g hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với dung dịch chứa 0,5 mol axit HCl. Chmr sau phản ứng axit HCl còn dư.
Giả sử hỗn hợp toàn Al
=> nAl = \(\frac{3,78}{27}=0,14\left(mol\right)\)
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0,14 => 0,42 (mol)
Có 0,42 mol < 0,5 mol bài cho
=> HCl dư (1)
Giả sử hỗn hợp toàn Mg
=> nMg = \(\frac{3,78}{24}\) = 0,1575 (mol)
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
0,1575 => 0,315 (mol)
Có 0,315 mol < 0,5 mol bài cho
=> HCl dư (2)
Từ 1 + 2 => HCl dư
Cho 3,87gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250ml dd A chứa HCl và H2SO4 0,5M thu được dd B và 4,368 lít H2(đktc). Hãy chứng minh rằng trong B còn dư axit
cho 3,78g hỗn hợp a gồm mg và al vào dung dịch b chứa 0,25 mol hcl và 0,125 mol h2so4 ta thu đc dung dịch c và 4,368 lít h2 (đktc)
a)cm trong dung dịch axit vẫn còn dư
b) tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp a
a. nH2=4,368/22,4=0,195
Mg+2HCl->MgCl2+H2
Mg+H2SO4->MgSO4+H2
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
Theo phương trình nH2=nHCl/2+nH2SO4
Nếu axit hết
->nH2=nHCl/2+nH2SO4
->nH2=0,25/2+0,125=0,25>0,195
->Axit phải dư
b. Gọi số mol Mg và Al là a và b
Ta có 24a+27b=3,87
Theo pt : nH2=nMg+1,5nAl
->0,195=a+1,5b
->a=0,06; b=0,09
->%mMg=0,06.24/3,87=37,21%
->%mAl=62,79%
HT
Cho 3,78g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HCl 0,5M thu được 9,916 lít khí H2
a) tính thể tích dung dịch HCl đã phản ứng
b) tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất có trong hợp chất ban đầu
a, \(n_{H_2}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6\left(l\right)\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 27x + 24y = 3,78 (1)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Mg}=\dfrac{3}{2}x+y=0,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\\y=\end{matrix}\right.\)
Đến đây thì ra số mol âm, bạn xem lại đề nhé.
Cho hỗn hợp gồm 0,02mol Mg và 0,05mol Al và 0,02mol Fe tác dụng với dd HCl dư thu được dd A. Thêm dd NaOH dư vào dd A thì thu được bnhieu gam kết tủa?
cho 3 87 gam hỗn hợp gồm mg và al tác dụng với 250ml hỗn hợp dung dịch hcl 1m và h2so4 0,5m được dd B và 4,368 l H2 (đktc). tính thể tích dd C gồm naoh 0,02m và ba(oh)2 0,01m cần để trung hòa hết axit dư trong B
Đặt Al : x mol , Mg: y mol
Ta có : 2nH2 > nH+ --> Axit dư, kloại hết
27x + 24y = 3.78
3/2x + y = 4.368/22.4 --> x= 0.1 , y= 0.045
dung dịch A gồm: Al3+ , Mg2+ , H+ dư , Cl- , SO42-
Ta nhận thấy để thu đc kết tủa nhỏ nhất thì chỉ thu đc BaSO4 tức là OH- đủ để trung hòa H+, thu đc một lượng nhỏ BaSO4
nOH- = nH+ dư -->0.11 = 0.02V + 0.01*2*V --> V= 2.75 l