Cho R1 = 50 \(\Omega\) mắc nối tiếp R2
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ?
b) Biết hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 18V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch ?
Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế luôn không đối U = 18V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 12Ω và R2 = 24Ω
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
\(R_{tđ}=R_1+R_2=12+24=36\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{18}{36}=0,5\left(A\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=0,5.12=6\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=0,5.24=12\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế luôn không đối U = 18V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 12Ω và R2 = 24Ω
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
a. Điện trở tương đương của mạch: R(tđ) = R1 + R2 = 12 + 24 = 36 (Ω)
b. Cđdđ mạch chính là: I(mc) = U/R(tđ) = 36/36 = 1 (A)
Ta có: I(mc) = I1 = I2 = 1 (A)
Hđt qua R1 là: U1 = R1 . I1 = 12 . 1 = 12 (V)
Hđt qua R2 là: U2 = R2 . I2 = 24 . 1 = 24 (V)
a. \(R=R1+R2=12+24=36\left(\Omega\right)\)
b. \(I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{18}{36}=0,5\left(A\right)\left(R1ntR2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U1=I1.R1=0,5.12=6\left(V\right)\\U2=I2.R2=0,5.24=12\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
cho mạch điện gần hai điện trở R1,R2 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 20V. Biết R1=5Ω,R2=15Ω
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b, Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
\(a,R_{tđ}=R_1+R_2=5+15=20\Omega\\ b,I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{20}{20}=1A\\ U_1=I.R_1=1.5=5V\\ U_2=U-U_1=20-5=15V\)
a) Đtrở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+15=20\left(ôm\right)\)
b) CĐDĐ đi qua mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{20}{20}=1\left(A\right)\)
Vì R1 nt R2: => \(I=I_1=I_2=1A\)
HĐT qua mỗi đèn là:
\(U_1=I_1\cdot R_1=1\cdot5=5\left(V\right)\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=1\cdot15=15\left(V\right)\)
Cho 1 đoạn mạch gồm 2 điện trở r1= 40 ôm r2 = 60ôm mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua mạch là 2,2A
a tính điện trở tương đương của mạch
b, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
c, hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở r1 r2
a. \(R=R1+R2=40+60=100\left(\Omega\right)\)
b + c. \(I=I1=I2=2,2A\left(R1ntR2\right)\)
\(\left[{}\begin{matrix}U=IR=2,2.100=220\left(V\right)\\U1=I1.R1=2,2.40=88\left(V\right)\\U2=I2.R2=2,2.60=132\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
MCD R1 nt R2
a,Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=40+60=100\left(\Omega\right)\)
b,Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch
\(U=R\cdot I=100\cdot2,2=220\left(V\right)\)
c,Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở
\(I_1=I_2=I=2,2\left(A\right)\)
\(U_1=R_1I_1=40\cdot2,2=88\left(V\right)\)
\(U_2=I_2R_2=2,2\cdot60=132\left(V\right)\)
Cho hai điện trở R1=15 ôm ,R2=24 ôm mắc nối tiếp vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng 2,5A a. Tính điện trở tương đương của mạch b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, hai đầu mỗi điện trở c. Mắc thêm điện trở {{R}_{3}} nối tiếp với đoạn mạch trên. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch khi này bằng 2A. Tính điện trở {{R}_{3}}
R1 nt R2
a,\(=>Rtd=R1+R2=39\left(om\right)\)
b,\(=>Um=Im.Rtd=39.2,5=97,5V\)
c, R1 nt R2 nt R3
\(=>I1=I2=I3=Im=2A\)
\(=>39+R3=\dfrac{U}{Im}=\dfrac{97,5}{2}=>R3=9,75\left(om\right)\)
Cho hai điện trở R1= 20 và R2= 30 mắc song song với nhau vào hai đầu hiệu điện thế U. Biết cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là 0,2A. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. c) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
\(MCD:R1//R2\)
\(=>R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{20\cdot30}{20+30}=12\Omega\)
\(U=U1=U2=I1\cdot R1=0,2\cdot20=4V\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{4}{12}=\dfrac{1}{3}A\)
7. Cho hai điện trở R1 mắc nối tiếp R2, trong đó điện trờ R1=10Ω, R2=20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 10 + 20 = 30 (\(\Omega\))
Cường độ dòng điện qua mạch chính: I = U : Rtđ = 12 : 30 = 0,4 (A)
Do mạch nối tiếp nên: I = I1 = I2 = 0,4 (A)
Hai điện trở R1 = 50 W; R2 = 25 W được mắc nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mạch là 0,8 A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
a)\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=50+25=75\Omega\)
b)\(I_1=I_2=I=0,8A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,8\cdot50=40V\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=0,8\cdot25=20V\)
\(U=U_1+U_2=40+20=60V\)
a) điện trở tương đương của đoạn mạch
Rtđ = R1 + R2 =50 + 25= 75 (Ω)
HĐT giữa 2 đầu điện trở
U= I . Rtđ = 0,8 . 75 = 60 (A)
vì R1 nối tiếp R2 nên ta có:
I= I1= I2 = 0,8 (A)
-> U1= I1 . R1 = 0,8 .50 = 40 (V)
-> U2 = I2 . R2 = 0,8. 25 = 20 (V)
Hai điện trở R1 = 50 W; R2 = 25 W được mắc nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mạch là 0,8 A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. (trình bày)
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=75\left(\Omega\right)\)
b. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là:
\(U_1=IR_1=0,8.50=40\left(V\right)\)
Hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là:
\(U_2=IR_2=0,8.25=20\left(V\right)\)
Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch là:
\(U=U_1+U_2=40+20=60\left(V\right)\)
Cho hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp vào nguồn có hiệu điện thế 220V, biết R1 =25 Ω , R2=30 Ω . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch
\(R_1ntR_2\)
Điện trở tương đương : \(R_{tđ}=R_1+R_2=25+30=55\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điên chạy qua đoạn mạch : \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{55}=4\left(A\right)\)