Dẫn 22,4 lit khí CO2 (đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào ?
Dẫn 22,4 lít khí C O 2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:
A. Muối natricacbonat và nước
B. Muối natri hidrocacbonat
C. Muối natricacbonat
D. Muối natrihiđrocacbonat và natricacbonat
Dẫn 3,36 lít khí C O 2 (đktc) vào 40g dung dịch NaOH 20%. Sản phẩm thu được sau khi cô cạn dung dịch và khối lượng tương ứng là:
A. 12,6 gam NaH C O 3 ; 2,0 gam NaOH
B. 5,3 gam N a 2 C O 3 ; 8,4 gam NaHC O 3
C. 10,6 gam N a 2 C O 3 ; 4,2 gam NaHC O 3
D. 10,6 gam N a 2 C O 3 ; 2,0 gam NaOH
Dẫn 4,48l khí CO2 (đktc) vào 200g dung dịch 5,6%
a) Tính khối lượng muối tạo thành
b) Tính C% của dung dịch sau phản ứng
Dẫn từ từ 1,588 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.
a) Chất nào đã lấy dư và lấy dư bao nhiêu gam? b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
\(2NaOH+CO_2 \to Na_2CO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=\frac{1,588}{22,4}=0,07(mol)\\ n_{NaOH}=\frac{6,4}{40}=0,16(mol)\\ 0,07<\frac{0,16}{2}=0,08\\ CO_2 < NaOH\\ a/ \\ \text{NaOH dư}\\ m_{NaOH du}=(0,16-0,07.2).40=0,8(g)\\ b/ \\ n_{Na_2CO_3}=n_{NaOH}=0,07(mol)\\ m_{Na_2CO_3}=0,07.106=7,42(g)\)
dẫn 22,4 lít khí CO2 vào 500ml dung dịch NaOH(D=1,12 gam/ml) a) viết pthh b) tính % nồng độ của dung dịch sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
Biết 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200g dung dịch NaOH, sản phẩm là NaHCO3. Nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 3,35%.
B. 6,65%.
C. 9,95%.
D. 12,5%.
nCO2=0,25(mol)
Để sp thu được NaHCO3 => nNaOH \(\le\) 0,25(mol)
=> mNaOH \(\le\) 10(g)
=> C%ddNaOH \(\le\) \(\dfrac{10}{200}.100=5\%\)
=> CHỌN A
Dẫn từ từ 1,568 lít khí co2(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaoH, sản phẩm là muối na2CO3
a) hãy xác định khới lượng muối thu được sau phản ứng .
b) chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right);n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,07 0,14 0,07
Ta có: \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\) ⇒ CO2 hết, NaOH dư
\(m_{Na_2CO_3}=0,07.106=7,42\left(g\right)\)
\(m_{NaOHdư}=\left(0,16-0,14\right).40=0,8\left(g\right)\)
Bài 1:Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lit CO2 đktc vào 350ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng muối nào được tạo thành? Khối lượng bao nhiêu?
Bài 2: Dẫn 33,6 lít CO2 đktc vào 444g dung dịch Ca(OH)2 10%. Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài 3: Dẫn 3,36 lít CO2 đktc vào 350 ml NaOH 1M. Khi phản ứng kết thúc hãy cho biết.
a, Muối tạo thành là muối gì khối lượng là bao nhiêu gam.
b, Hoà tan hoàn toàn lượng muối thu được cần bao nhiêu g dung dịch HCl 8%
Câu 4 ( 4 điểm): Dẫn 1,12 lit khí CO2 (đktc) qua dung dịch NaOH 1M , sản phẩm tạo
thành là muối axit
a. Viết phương trình hóa học xảy ra..
b. Tìm thể tích dung dịch NaOH đã dùng .
c. Tìm nồng độ mol dung dịch muối thu được sau phản ứng ( thể tích dung
dịch thay đổi không đáng kể ).
a) \(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
b) \(n_{CO_2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + CO2 --> NaHCO3
_______0,05<---0,05------>0,05______(mol)
=> Vdd = \(\frac{0,05}{1}=0,05\left(l\right)\)
c) \(C_{M\left(NaHCO_3\right)}=\frac{0,05}{0,05}=1M\)