cần bao nhiêu gam dung dịch axit hcl 14,6 % và h2so4 19,6 % để tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch naoh 20%
Cần bao nhiêu gam hỗn hợp 2 axit hcl 14,6% và h2so4 19,6 % tác dụng vừa đủ với 100 g naoh 20%
Cho 1,6 gam CuO tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch H2SO4
a.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng
b.Cần bao nhiêu gam NaOH để trung hoà lượng axit trên
c.Nếu cho 6,4 gam dồng tác dụng với 10 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được chất khí không màu . Tính thể tích chất khí thu được ( đktc)
Mình đang cần gấp, mong được giúp đỡ ạ
a)
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
$n_{H_2SO_4} = n_{CuO} = \dfrac{1,6}{80} = 0,02(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,02.98}{100}.100\% = 1,96\%$
b)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,04(mol)$
$m_{NaOH} = 0,04.40 = 1,6(gam)$
c)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
Cu dư nên $n_{SO_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2SO_4} = 0,05(mol)$
$V_{SO_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$
3/ Cho 100g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 19,6%.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính số gam dung dịch H2SO4 19,6% cần dùng.
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng.
a) 2NaOH + H2SO4 -- Na2SO4 + 2H2O
b) \(n_{NaOH}=\dfrac{100.20}{100.40}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 -- Na2SO4 + 2H2O
______0,5----->0,25------>0,25
=> mH2SO4 = 0,25.98 = 24,5 (g)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{24,5.100}{19,6}=125\left(g\right)\)
c) mNa2SO4 = 0,25.142 = 35,5 (g)
mdd sau pư = 100 + 125 = 225 (g)
=> \(C\%\left(Na_2SO_4\right)=\dfrac{35,5}{225}.100\%=15,778\%\)
Cho m gam axit glutamic vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 23,1 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng 200ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch chứa 38,4 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 14,7
B. 20,58
C. 17,64
D. 22,05
Cần phải lấy bao nhiêu gam NaCl cho tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc để điều chế được 50 gam dung dịch HCl 14,6 %?
PTHH: \(2NaCl_{\left(r\right)}+H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Na_2SO_4+2HCl\)
Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{50\cdot14,6\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)=n_{NaCl}\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,2\cdot58,5=11,7\left(g\right)\)
Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,20M. Mặt khác, 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2.
B. H2NC3H6COOH.
C. (H2N)2C2H3COOH.
D. (H2N)2C3H5COOH.
Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,20M. Mặt khác, 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2
B. H2NC3H6COOH
C. (H2N)2C2H3COOH
D. (H2N)2C3H5COOH
cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,2M. mặt khác, 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. công thức của X là ?
$n_{HCl} = 2n_X \to $ X có 2 nhóm $NH_2$
$n_{NaOH} = \dfrac{20.8\%}{40} = 0,04 = n_X \to$ X có 1 nhóm $COOH$
CTHH của X : $(NH_2)_2-R-COOH$
Muối là :
$(NH_2)_2RCOONa : 0,04(mol)$
$\Rightarrow 16.2 + R + 67 = \dfrac{5,6}{0,04} = 140$
$\Rightarrow R = 41(C_3H_5)$
Vậy X là : $(NH_2)_2C_3H_5COOH$
Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1,0M thu được chất hữu cơ Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1,0M và dung dịch sau phản ứng chứa 15.55 gam muối. Vậy công thức của mol α-amino axit X là
A. lysin
B. Glyxin
C. alanin
D. valin