lập 10 phương trình hóa học và xác định tỉ lệ số mol
1. Xác định hóa trị của Fe và nhóm NO3 lần lượt trong các hợp chất FeCl2 ( biết Cl hóa trị I), HNO3
2. a) Lập phương trình hóa học sau:
Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
b) Xác định tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 và số phân tử Fe2O3; số phân tử Fe(OH)3 và số phân tử H2O
1) Fe trong FeCl2 mang hóa trị II
Nhóm NO3 trong HNO3 mang hóa trị I
2)
a) PTHH: \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
b)
+) Fe(OH)3 có số phân tử là 7 và tỉ lệ Fe : O : H = 1 : 3 : 3
+) Fe2O3 có số phân tử là 5 và tỉ lệ Fe : O = 2 : 3
+) H2O có số phân tử là 3 và tỉ lệ H : O = 2 : 1
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ về số mol của các cặp chất:
Na+O2------->Na2O
CaO+H2------->Ca+H2O
\(4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O\)
Tỉ lệ số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O là 4 : 1 : 2
\(CaO + H_2 \to Ca + H_2O\)(Phương trình không tồn tại)
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1
Số phân tử: 3 (Gồm 1 phân tử Zn và 2 phân tử Clo)
b)
- Chất tham gia: Zn và HCl
- Sản phẩm: ZnCl2 và H2
Xác định chỉ số x,y và lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử phân tử của các chất trong các phản ứng sau
1) FexOy + H2SO4 ............... ----> Fex(SO4)y + H2O (x#y)
2) Al + CuSO4 ............... -----> Alx(SO4)y + Cu
3) CO2 + KOH -------> K2COx + H2O
4) SO3 + 2NaOH ------> Na2SO4 + H2O
5) Al(OH)y + H2SO4........... ------> Alx(SO4)y + H2O
Xác định chỉ số x,y và lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử phân tử của các chất trong các phản ứng sau
1) FexOy + H2SO4 ............... ----> Fex(SO4)y + H2O (x#y)
2) Al + CuSO4 ............... -----> Alx(SO4)y + Cu
3) CO2 + KOH -------> K2COx + H2O
4) SO3 + 2NaOH ------> Na2SO4 + H2O
5) Al(OH)y + H2SO4........... ------> Alx(SO4)y + H2O
Cho sơ đồ của phản ứng như sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
a) Xác định các chỉ số x và y.
b) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số phân tử của cặp hợp chất,
a)
Ta có x.III = y.II ⇒ ⇒ Al2(SO4)3
b) Phương trình hóa học : 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại là số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2 : 3.
Tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất là số phân tử CuSO4 : số phân tử Al2(SO4)3 = 3:1
Lập phương trình hoá học và xác định tỉ lệ số phân tử của các chất trong sơ đồ phản ứng hoá học sau:
Na2CO3 + Ba(OH)2 −−→ BaCO3 + NaOH
\(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
Tỉ lệ: Số phân tử Na2CO3 : Số phân tử Ba(OH)2 : Số phân tử BaCO3 : Số phân tử NaOH = 1:1:1:2
Áp dụng các bước lập phương trình hoá học, cân bằng phương trình.
PTHH: Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NaOH
Tỉ lệ số phân tử chất trong phản ứng là:
Số phân tử Na2CO3 : số phân tử Ba(OH)2 : số phân tử BaCO3 : số phân tử NaOH = 1 : 1 : 1 : 2
Hoàn thành phương trình hóa học và xác định tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 2 cặp chất tùy chọn trong các phản ứng sau:
b. KClO 3 ----> KCl + O 2 .
\(PTHH:2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\\ \text{Số phân tử }KClO_3:\text{Số phân tử }O_2=2:3\)
Hoàn thành phương trình hóa học và xác định tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 2 cặp chất tùy chọn trong các phản ứng sau:
a. K + O 2 ----> K 2 O.
\(a,4K+O_2\xrightarrow{t^o}2K_2O\\ \text{Số nguyên tử K }:\text{Số phân tử }O_2=4:1\)