Bài 1: cho công thức hóa học của các chất sau: BaCo3, Cu, Cl2, NaOH, MgO, O2. Hãy chỉ ra và giải thích chất nào là hợp chất, chất nào là đơn chất?
cho công thức hóa học của các chất sau cO2 ,caO ,O2 KHCO3, MgO, Br2
hãy giải thích và chỉ ra chất nào là đơn chất chất nào là hợp chất
Đơn chất (do chứa 1 nguyên tố hóa học) : $O_2,Br_2$
Hợp chất (do chứa 2 nguyên tố hóa học trở lên) : $CO_2,CaO,KHCO_3,MgO$
Cho công thức hóa học của một số chất như sau:
(1) F2
(2) LiCl
(3) Cl2
(4) MgO
(5) HCl
Trong các công thức trên, công thức nào là của đơn chất, công thức nào là của hợp chất?
(1) F2: Do 1 nguyên tố F tạo thành => Đơn chất
(2) LiCl: Do 2 nguyên tố là Li và Cl tạo thành => Hợp chất
(3) Cl2: Do 1 nguyên tố Cl tạo thành => Đơn chất
(4) MgO: Do 2 nguyên tố là Mg và O tạo thành => Hợp chất
(5) HCl: Do 2 nguyên tố là H và Cl tạo thành => Hợp chất
Câu 1 (2,0 điểm)
a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất?
b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất?
Câu 2 (1,0 điểm): Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của:
a) Fe (III) và O.
b) Cu (II) và PO4 (III).
Câu 3 (3,0 điểm)
a) Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra?
b) Hoàn thành các phương trình hóa học cho các sơ đồ sau:
Al + O2 Al2O3
Na3PO4 + CaCl2 → Ca3(PO4)2 + NaCl
Câu 4 (2,0 điểm)
a) Viết công thức tính khối lượng chất, thể tích chất khí (đktc) theo số mol chất.
b) Hãy tính khối lượng và thể tích (đktc) của 0,25 mol khí NO2.
Câu 5 (1,0 điểm): Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 40% S, 60% O. Khối lượng mol của hợp chất là 80 gam.
Câu 6 (1,0 điểm): Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:
3Fe + 2O2 Fe3O4
Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe.
(Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16)
Câu 1 :
a, Đơn chất là chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học
-Hợp chất là chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên
b,CT đơn chất : Zn , \(O_2\)
CT hợp chất :\(CO_2,CaCO_3\)
Câu 2
a, Fe\(_2\)\(O_3\)
PTK:56.2+16.3=384 đvC
b,Cu\(_3\)(PO\(_4\))\(_2\)
PTK: 64.3+31.2+16.8= 3696đvC
Câu 3:
a,Phản ứng hóa học là quá trình làm biến đổi chất này (chất tham gia phản ứng) thành chất khác (sản phẩm hay chất tạo thành).
Câu 1
a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất?
b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất?
Câu 2
a) Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra?
b) Hoàn thành các phương trình hóa học cho các sơ đồ sau:
Al + O2 Al2O3
Na3PO4 + CaCl2 → Ca3(PO4)2 + NaCl
Câu 3
Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:
3Fe + 2O2 Fe3O4
Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe.
(Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16)
Câu 1 :
a) Đơn chất: là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học
Hợp chất: là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
b)
CTHH của đơn chất : O2 , Zn
CTHH của hợp chất : CO2 , CaCO3
Câu 2 :
a) Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa học là có chất mới xuất hiện (khác với chất phản ứng).
- Chất mới tạo thành có thể nhận biết qua màu sắc, trạng thái, sự tỏa nhiệt, phát sáng…
b)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)
\(2Na_3PO_4+3CaCl_2\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+6NaCl\)
Câu 3 :
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(0.3........0.2\)
\(V_{O_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Hãy viết công thức hóa học của các chất cho dưới đây, đồng thời hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất, tính PTK của chất đó?
a/ Khí amoniac tạo nên từ 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H.
b/ Photpho đỏ tạo nên từ 1 nguyên tử P.
c/ Axit clohidric tạo nên từ 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl.
d/ Canxicacbonat tạo nên từ 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
e/ Khí lưu huỳnh dioxit tạo nên từ 1 S và 2 O.
f/ Đồng sunfat tạo nên từ 1 Cu, 1S và 4 O.
g/ Khí oxi tạo nên từ 2O.
h/ Nhôm clorua tạo nên từ 1 Al và 3 Cl.
i/ Natri nitrat được tạo nên từ 1Na, 1N và 3O.
k/ Khí clo tạo nên từ 2Cl.
l/ Kali photphat được tạo nên từ 3K, 1P và 4O.
Bài 1: Cho các chất có công thức hóa học sau: Al, H2O, C, CaO, H2SO4, O2. Hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
Bài 2: Công thức hoá học một số hợp chất viết như sau: CO3, MgCl, HCl, Fe2(SO4)3, CaO, SO3, AlSO4, N2O5, NaCl2, ZnSO4, Ag2Cl, KPO4. Hãy chỉ ra công thức hóa học nào viết đúng, viết sai, sửa lại công thức hóa học viết sai.
Bài 3:
a. Tính hóa trị của SO4 trong hợp chất MgSO4
b. Lập CTHH tạo bởi Na và O
Bài 4. Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học trong các hiện tượng sau và giải thích
a. Thanh sắt đung nóng, dát mỏng và uốn cong được.
b. Thổi khí cacbonic vào nước vôi trong , làm nước vôi trong vẩn đục.
c. Đá lạnh để ngoài không khí bị chảy thành nước lỏng.
d. Điện phân nước thu được khí hiđro và khí oxi
Bài 5: Cân bằng các PTHH sau và cho biết tỷ lệ số nguyên tử phân tử của 1 cặp chất tuỳ chọn trong phản ứng.
1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl
2) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + H2O
3) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3
4) P + O2 → P2O5
5) SO2 + O2 → SO3
6) N2O5 + H2O → HNO3
Bài 5:
\(MgCl_2+2KOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2KCl\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaNO_3\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\2 SO_2+O_2\rightarrow\left(t^o,xt\right)2SO_3\\ N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\)
Bài 4:
a) Hiện tượng vật lí. Nó thay đổi hình dạng, không thay đổi bản chất.
b) Hiện tượng hoá học. Thay đổi về chất (có chất mới sinh ra)
\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
c) Hiện tượng vật lí. Nó thay đổi trạng thái chứ không thay đổi bản chất.
d) Hiện tượng hoá học. Nó thay đổi bản chất (có chất mới sinh ra)
\(2H_2O\rightarrow\left(đp\right)2H_2+O_2\)
Bài 1:
Đơn chất: Al , C, O2
Hợp chất: H2O, CaO, H2SO4
Bài 2:
Các CTHH viết đúng: HCl, Fe2(SO4)3, CaO, SO3, N2O5, ZnSO4
Các CTHH viết sai và sửa lại:
CO3 -> CO2 hoặc CO
MgCl -> MgCl2
AlSO4 -> Al2(SO4)3
NaCl2 -> NaCl
Ag2Cl -> AgCl
KPO4 -> K3PO4
Cho các công thức hóa học của một số chất như sau: oxi O 2 , bạc clorua AgCl, magie oxit MgO, kim loại đồng Cu, kali nitrat K N O 3 , natri hidroxit NaOH.
Trong các chất trên có mấy đơn chất, mấy hợp chất?
A. 3 đơn chất và 3 hợp chất
B. 1 đơn chất và 5 hợp chất
C. 4 đơn chất và 2 hợp chất
D. 2 đơn chất và 4 hợp chất
chọn D
Hướng dẫn:
+) Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
+) Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
Trong các chất dưới đây,hãy chỉ ra và giải thích các chất nào là đơn chất,chất nào là hợp chất?Tính phân tử khối?Viết công thức hóa học các chất?
a)Khí ozon có phân tử gồm 3 O liên kết nhau
b)Axit photphoric phân tử có 3 H,1 P và 4 O liên kết nhau
c)Natri Cacbonat phân tử gồm 2 Na,1 C và 3 O liên kết nhau
d)Khí flo phân tử có 2 F liên kết nhau
e)Rượu etilic có phân tử gồm 2 C,6 H và 3 O liên kết nhau
f)Đường có phân tử gồm 12 C,22 H và 11 O liên kết nhau
Đơn chất là a,d vì chúng chỉ do một nguyên tố hóa học tạo nên
Hợp chất: còn lại, vì chúng do nhiều nguyên tố hóa học tạo nên>2
b, H3PO4, 98đvC ; C,NaCO3,,83 đvC; E, C2H6O3,78đvC, F,C12H22O11,342đvC còn các đơn chất bạn tự ghi nhé ^^
a) Ozon: O3 \(\left(M=48\right)\)
b) Axit photphoric: H3PO4 \(\left(M=98\right)\)
c) Natri Cacbonat: Na2CO3 \(\left(M=106\right)\)
d) Flo: F2 \(\left(M=38\right)\)
e) Ancol etylic: C2H5OH \(\left(M=46\right)\) (Bạn chép sai đề rồi)
f) Đường: C12H22O11 \(\left(M=342\right)\)
Cho các chất như sau: O2 , H2 , H2O, Cu , Fe , NaCl , CO2 , CaCO3 , Cl2 . Số đơn chất là *
7.
4
5
6
Lập công thức hóa học của Ba(II) với SO4(II) *
Ba2(SO4)2
BaSO4
Ba2SO4
Ba(SO4)2
Chất nào sau đây được coi là chất tinh khiết? *
Nước giếng khoan.
Nước khoáng
Nước cất.
Nước muối.
Phân tử hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần. Tên và kí hiệu hóa học của X là: *
Cacbon - C
Liti - Li
Lưu huỳnh - S
Silic - Si
Số nguyên tử oxi có trong một phân tử Fe(NO3)2 là: *
2
5
6
3
Phân tử khối của Ca3(PO4)2 là *
A.279
B. 310
C. 410
D. 246
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số *
nơtron trong hạt nhân.
electron ở lớp vỏ.
proton trong hạt nhân.
proton và nơtron.
Tính hóa trị của S trong SO2 biết Oxi hóa trị là II *
II
I
III
IV
Lập công thức hóa học của Cu (II) với Cl (I) *
CuCl
CuCl2
Cu2Cl
Cu2Cl2
Cho các chất như sau: O2 , H2 , H2O, Cu , Fe , NaCl , CO2 , CaCO3 , Cl2 . Số đơn chất là *
5
Lập công thức hóa học của Ba(II) với SO4(II) *
BaSO4
Chất nào sau đây được coi là chất tinh khiết? *
Nước cất.
Phân tử hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần. Tên và kí hiệu hóa học của X là: *
Cacbon - C
Số nguyên tử oxi có trong một phân tử Fe(NO3)2 là: *
6
Phân tử khối của Ca3(PO4)2 là *
B. 310
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số *
proton trong hạt nhân.
Tính hóa trị của S trong SO2 biết Oxi hóa trị là II *
IV
Lập công thức hóa học của Cu (II) với Cl (I) *
CuCl2