Cho 200g dung dịch H2SO4 9,8% tác dụng 200g dung dịch BaCl2 thu được BaSO4 va HCl
a) tính C%BaCl2.
b) C% dung dịch thu được.
Cho 200g dung dịch BaCl2 10% tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 9,8%. Sau phản ứng thu được muối BaSO4 và HCl
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối thu đuojwc sau phản ứng
c) Tính nồng độ % của các chất sau phản ứng
300g dd H2SO4 9,8% tác dụng với 200g dd BaCl2 , nồng độ % của dung dịch thu được là
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{300.9,8\%}{98}=0,3\left(mol\right)\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\\ n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\ n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=m_{ddBaCl_2}+m_{ddH_2SO_4}-m_{BaSO_4}=200+300-233.0,3=430,1\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,6.36,5}{430,1}.100\approx5,092\%\)
Cho 200g dung dịch H2SO4 9,8% phản ứng với 200g dung dịch KOH 5,6%. Tính C% các chất thu được sau phản ứng
1)cho a hỗn hợp gồm hai kim loại là Magie và Sắt tác dụng vừa đủ với 200ml HCl , sau phản ứng thu được 6,72 lít khí Hidro( đktc)
a.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
b.Tính a. Biết tỉ lệ số mol của magie và sắt là 1:2
2) có 200g dung dịch H2SO4 9,8%
a) Tính số gam nước và số ml nước cần thêm vào 200g dung dịch H2SO4 9,8% trên để thu được dung dịch H2SO4 4,9%.Biết khối lượng riêng của nước D=1g/ml
b)Nếu cho toàn bộ 200g dung dịch H2SO4 9,8% trên tác dụng với 19,5g kẽm thì nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành là bao nhiêu ?
Câu 1:
a) \(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,3}=0,3\left(mol\right)\)
\(pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\left(1\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(2\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right);\left(2\right):n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
b) Theo \(pthh\left(1\right);\left(2\right):n_{h^2\left(Fe+Mg\right)}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi số mol của \(Mg\) là \(x\left(mol\right)\)
Số mol của \(Fe\) là \(2x\left(mol\right)\)
\(\text{Ta có : }x+2x=0,3\\ \Leftrightarrow3x=0,3\\ \Leftrightarrow x=0,1\\ \Rightarrow n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Fe}=2\cdot0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=n\cdot M=0,1\cdot24=2,4\left(g\right)\\ m_{Fe}=n\cdot M=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\\ \Rightarrow a=m_{h^2\left(Fe+Mg\right)}=2,4+11,2=13,6\left(g\right)\)
Cho 5,4 Al tác dụng hết với 200g dung dịch H2SO4 a) Viết pt b) Tính khối lượng khí H2 sinh ra c) Tính khối lượng muối thu được d) C% dung dịch H2SO4 e) C% dung dịch muối thu được Gấp gấp mọi người ơi cứu e với chút nữa e kiểm tra ròi=(
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\a, 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ c,n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\\ d,C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{200}.100\%=14,7\%\\ e,m_{ddmuoi}=5,4+200-0,3.2=204,8\left(g\right)\\ C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34,2}{204,8}.100\%\approx16,699\%\)
\(a)2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ b)n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(0,2-\rightarrow0,3--\rightarrow0,1--\rightarrow0,3\)
\(m_{H_2}=0,3.2=0,6g\\ c)m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2g\\ d)C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{200}\cdot100=14,7\%\\ e)C_{\%Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34,2}{5,4+200-0,6}\cdot100=16,7\%\)
Trung hòa 200g dung dịch NaOH 8% bằng dung dịch H2SO4 9,8% (Na=24 ; O=16 ; H=1 ; S=32 ) a) Viết phương trình b) Tính khối lượng muối thu được c) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng
a) 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
b) \(m_{NaOH}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
=> \(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,4--->0,2--------->0,2
=> \(m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{19,6.100}{9,8}=200\left(g\right)\)
mNaOH = 8% . 200 = 16 (g)
nNaOH = 16/40 = 0,4 (mol)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2 ---> 0,4
mNa2SO4 = 0,2 . 119 = 23,8 (g)
mH2SO4 = 0,2 . 98 = 19,6 (g)
mddH2SO4 = 19,6/9,8% = 200 (g)
Cho 11,2g tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 loãng 12,25%
a.Tính thể tích khí thu được (đktc)
b. Tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng
\(m_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\
m_{H_2SO_4}=200.12,25\%=24,5g\\
n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\\
pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\\
LTL:0,2< 0,25=>H_2SO_4\left(d\text{ư}\right)Fe\left(h\text{ết}\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(C\%=\dfrac{11,2}{24,5}.100\%=45,7\%\)
cho 8 g kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với 200g dung dịch HCl,thu được 4.48 lít khí H2 (đktc)
a)tìm tên kim loại
b)tính C% dung dịch thu được
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
Gọi kim loại cần tìm là X.
\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
0,2 0,2
Mà \(n_X=\dfrac{8}{M_X}=0,2\Rightarrow M_X=40\left(Ca\right)\)
Vậy kim loại cần tìm là Canxi(Ca).
Cho 5,6g Sắt tác dụng với 200g dung dịch HCL a) Tính khối lượng muối thu được b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
a) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1-->0,2------>0,1--->0,1
=> \(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
b) mdd sau pư = 5,6 + 200 - 0,1.2 = 205,4 (g)
=> \(C\%=\dfrac{12,7}{205,4}.100\%=6,18\%\)