khí mê tan (CH4) cháy trong khí oxi (O2) sinh ra khí cac bon đi oxits (CO2) và hơi nước (H2O). Cho biết M mê tan =48 (g) ,
M cac bon đi oxits =132 (g) , M nước = 108 (g) . Tính M oxi ?
khí mê tan (CH4) cháy trong khí oxi (O2) sinh ra khí các bon đi oxits ( CO2) và hơi nước (H2O) . Viết phương trình chữ của phản ứng trên
CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\)CO2 + 2H2O
@trần hữu tuyển đề yêu cầu PT chữ cơ mà!
PT chữ:
Mêtan + oxi ----> cacbon đioxit + nước
Đốt cháy hết 4,8 g khí metan (CH4) trong khí oxi (O2) sinh ra khí cacbonic (CO2) và nước.
A/ Viết PTHH.
B/ Tính thể tích khí oxi phản ứng (đktc).
C/ Tính khối lượng nước tạo thành
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,2 0,4 0,4
\(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\
m_{H_2O}=0,4.18=7,2\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn khí metan(CH4) trong không khí ta thu được 3,36(l) khí các-bon(CO2) và hơi nước a, Viết phương trình hóa học của phản ứng b, Tính khối lượng oxi cần dùng c, Tính thể tích khí CH4 cần cho phản ứng trên (biết rằng thể tích các khí được đo ở đktc)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,15<---0,3<----0,15
b) `m_{O_2} = 0,3.32 = 9,6 (g)`
c) `V_{CH_4} = 0,15.22,4 = 3,36 (l)`
a, Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
b, Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
a, Theo giả thiết ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2--t^o->2P_2O_5\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=0,125\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
b, Theo giả thiết ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2--t^o->CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{O_2}=2.n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=2,24\left(l\right)\)
Đốt cháy m gam C3H8 trong bình chứa 8 gam khí Oxi. Phản ứng kết thúc thu được a(g) Khí CO2 và b (g) hơi nước H2O. Hãy:
a. Xác định giá trị m
b. Xác định giá trị a và b
\(n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
\(PTHH:C_3H_8+5O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2+4H_2O\)
0,05 0,25 0,15 0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m=0,05.44=2,2\left(g\right)\\a=0,15.44=4,4\left(g\right)\\b=0,2.18=3,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
khí mê tan (CH4) cháy trong khí oxi (O2) sinh ra khí cacbon ddioxxit (CO2) và hơi nước (H2O)
a) viết phương trình chữ của phản ứng trên
b) cho biết Mmê tan=48(g) , Mcacbon đioxit=132(g) , Mnước=108(g) . Tính M oxit
a) ta có phương trình:
CH4 + 2O2 ---> CO2 +2H2O
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mCH4 + mO2 = mCO2 +mH2O
=> 48 + mO2 = 132 + 108
=> mO2 = 192 (g)
a) cho 6,72 lít khí CH4 (đktc) phản ứng hết với khí oxi thu được khí cacbon đioxit và hơi nước. Tính thể tích khí oxi cần dùng(đktc) ?
b) đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa oxi, tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được?
a.\(n_{CH_4}=\dfrac{V_{CH_4}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,3 0,6 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,6.22,4=13,44l\)
b.
\(n_P=\dfrac{m_P}{M_P}=\dfrac{3,1}{31}=0,1mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
0,1 0,05 ( mol )
\(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,05.142=7,1g\)
Đốt cháy hoàn toàn11,2 lít khí metan (CH4 ):
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên?
b) Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được m(g) kết tủa. Tính m?
Thể tích các khí đo ở đktc
Đáp án:
VO2=22,4 (l); VCO2=11,2 (l)��2=22,4 (�); ���2=11,2 (�)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH4, C3H8 , C4H10 , C3H4 Cần m gam khí oxi, thu được 13,2 g CO2 và 4,32 g H2O . Giá trị của m là
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
=> nC = 0,3 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,32}{18}=0,24\left(mol\right)\)
=> nH = 0,48 (mol)
m = mC + mH = 0,3.12 + 0,48.1 = 4,08 (g)