Nguyên tử R có tổng số hạt là 115 và số khối là 80. Tìm điện tích hạt nhân của R
nguyên tử có tổng số hạt là 115 và có số khối là 80 . Tìm điện tích hạt nhân của R
Ta có nguyên tử có tổng số hạt là 115
=>2p+n=155 (1)
số khối là 8
=> p+n=80 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được:
p=75 => Điện tích hạt nhân của R là 75+
n=5
Ta có nguyên tử có tổng số hạt là 115
=>2p+n=115 (1)
số khối là 8
=> p+n=80 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được:
p=35 => Điện tích hạt nhân của R là 35+
n=45
huhu nãy mình gõ nhầm, lần ni mới đúng nhé
1.Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố R là 115. Số hạt mang điện tích nhiều
hơn số hạt kh ng mang điện tích là 25 hạt.
a) Tìm số hạt mỗi loại và tính số khối. (ĐS: P= E= 35, N= 45, A= 80)
b) Lập tỉ lệ hạt nơtron và hạt proton trong nhân. Nhận xét gì về tỉ lệ trên. (ĐS: 1,29 )
2.Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 52 và có số khối là 35. Xác định số p, n, e.
3.Tổng số các loại hat p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Tìm số hạt mỗi
loại và số khối.
4.Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố X là 34. Cho biết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X. Biết X có số khối nhỏ hơn 24.
5.Tổng số p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 17. Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối.
Bài 1:
\(a,\\ \left\{{}\begin{matrix}P+N+E=115\\\left(P+E\right)-N=25\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=115\\2P-N=25\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=35\\N=45\end{matrix}\right.\\ b,\dfrac{N}{P}=\dfrac{45}{35}=\dfrac{9}{7}\approx1,29\\ \Rightarrow N>P\)
1.
a. Ta có: n + p + e = 115
Mà p = e, nên: 2p + n = 115 (1)
Theo đề, ta có: 2p - n = 25 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=115\\2p-n=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=90\\2p-n=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=45\\p=35\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 35 hạt, n = 45 hạt.
=> Số khối của R = p + e = 45 + 35 = 80 đvC
b. Tỉ lệ của n và p là: \(\dfrac{n}{p}=\dfrac{45}{35}=\dfrac{9}{7}\)
Bài 2:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+E+N=52\\P+N=35\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=52\\P+N=35\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
Tổng số hạt trong nguyên tử R là 115 số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mạng điện tích là 20.tìm số p,e,n và điện tích hạt nhân của R ? Viết kí hiệu nguyên tử R
1. Nguyên tử R có tổng số hạt các loại bằng 115, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Tìm số proton và số khối của hạt nhân nguyên tử R. 2. Nguyên tử X có số khối là 63. Số hạt n=7/6 số hạt p. Tìm số p, n, e và kí hiệu X. 3. Nguyên tử R có tổng số hạt là 114. Số hạt không mang điện bằng 0,5833 số hạt mang điện. Tìm số p, n, e. 4. Tổng số hạt proton, notron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố X bằng 13. Viết kí hiệu của X. 5. Nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91. Brom có 2 đồng vị. Đồng vị ⁷⁹Br chiếm 54,5%. Tìm đồng vị 2. 6. Iridi có 2 đồng vị ¹⁹¹ir ; ¹⁹³ir. Nguyên tử khối trung bình của Ir là 192,22. Tính % mỗi đồng vị. 7. Một nguyên tố X có hai đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27:23. Hạt nhân nguyên tử X có 35 proton. Trong nguyên tử của đồng với thứ nhất có 44 notron. Số notron trong nguyên tử của đồng vị thứ 2 nhiều hơn đồng với thứ nhất là 2 notron. Tính nguyên tử khối trung bình của X. Giúp mình với ạ.
Nguyên tử R có tổng số hạt là 115,số hạt mang hạt nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 .Xác định số e, số p, số n,số đơn vị điện tích hạt Nhân và viết kí hiệu nguyên tử R.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=115\\p=e\\p+e-n=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=90\\p=e\\p+e+n=115\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=45\\p=e=35\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow Z=p=e=35\Rightarrow A=z+n=35+45=80\left(u\right)\)
\(KHNT:^{80}_{35}Br\)
Bài 4: Một nguyên tử R có tổng số hạt p, n, e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định điện tích hạt nhân của R . viết kí hiệu nguyê tử của R ?
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=115\\p=e\\p+e-n=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=90\\p=e\\p+e+n=115\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=45\\p=e=35\end{matrix}\right.\)
\(KHNT:^{80}_{35}Br\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=115\\2p-n=25\end{matrix}\right.\)\(\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=35\\N=45\end{matrix}\right.\)
=> Nguyên tử R có 35p. 35e, 45n
b) Tên: Brom (KHHH: Br)
NTK=A=N+P=45+35=80(đ.v.C)
1 nguyên tử R có tổng số trong p,n, là 115 số hạt mang điện tích lớn hơn số hạt không mang điện tích là 25 hạt a, Hãy xác định số p,n,e trong nguyên tử R b, Hãy ghi tên ,kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tử R
a)
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=115\\2P-N=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=35\\N=45\end{matrix}\right.\)
=> Nguyên tử R có 35p. 35e, 45n
b) Tên: Brom (KHHH: Br)
NTK=A=N+P=45+35=80(đ.v.C)
1:Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 36.Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử X?
2:Tổng số hạt trong nguyên tử là Y là 54 hạt,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
a)Xác định các loại hạt trong Y b)Xác định đơn vị điện tích hạt nhân của Y c)Viết kí hiệu nguyên tử Y
3:Nguyên tử R có tổng số hạt là 115.Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.Xác định nguyên tử R từ đó suy ra STT của R?
-Mình cần rất gấp,các bạn giúp mình với!-
1. Ta có tổng số hạt cơ bản của nguyên tố X là 36 , suy ra
p + e + n = 36 => 2p + n = 36
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện : 2p = 2n => p = n
Vậy : 3p = 36 => p = 12 => số p = số e = số z = 12
Số khối : A = p + n = 12 + 12 = 24
2.
a, Ta có tổng số hạt cơ bản là 54 hạt.
=> p+e+n=54 => 2p+n=54(1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
=> 2p-n=14(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
2p-n=14
2p+n=54
<=> p=17
n=20
Vậy e=17, p=17, n=20
b, số hiệu nguyên tử Z=17
c, kí hiệu: Cl
3.
Ntử R có tổng số hạt cơ bản là 115
=> p+e+n=115
=>2p+n=115(1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25
=> 2p-n=25(2)
Từ (1)&(2) => ta có hệ phương trình
=>2p+n=115
2p-n=25
<=>p=35
n=45
=> e=35, p=35, n=45
=> R là Br
STT của Br là 35
Một nguyên tử R có tổng số hạt các loại bằng 115. Số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 25 hạt. Tìm số proton, số khối và tên R Khi cho 10,12 gam Na kim loại tác dụng hoàn toàn với một phi kim b thì thu được 45,32 gam muối nitrat. Tìm khối lượng nguyên tử của B và tên của B
vì số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 25 hạt
=> p+e-n = 25
<=> 2p - n = 25 (p=e)
<=> n = 2p-25 (1)
ta có : 2p + n = 115 (2)
thay (1) vào (2) => 2p + 2p - 25 = 115
=> 4p = 140
=> p = 35
=> R là Brom
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=115\\p+e-n=25\end{matrix}\right.\)
Mà p = e
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+e=115\\2p-e=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=35\\n=45\end{matrix}\right.\)
Số khối là: p + n = 35 + 45 = 80
R là Brom (Br)
\(n_{Na}=\dfrac{10,12}{23}=0,44\left(mol\right)\)
PTHH: xNa + B ---> NaxB
0,44 \(\dfrac{0,44}{x}\)
Theo ĐLBTKL:
mNa + mB = mNaxB
=> mB = 45,32 - 10,12 = 35,2 (g)
\(\rightarrow M_B=\dfrac{35,2}{\dfrac{0,44}{x}}=80x\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét x = 1 thoả mãn => B = 80
=> B là Brom (Br)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mNa + mB = mNaNO3
<=> mB = mNaNO3 - mNa = 45,32 - 10,12 = 35,2 (G)
Cảm ơn ạ
Bài 4 Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số các hạt cơ bản (n, p, e) là 115 hạt. Trong đó số hạt mang điện gấp 1,556 lần số hạt không mang điện.
a/ Tìm số p, n, e của nguyên tử R. . Cho biết R là nguyên tử của nguyên tố nào?
b/ Tính khối lượng bằng gam của 5 nguyên tử R
gọi số proton,electron và notron củaR lần lượt là :p,e,n
do p=e=> p+e=2p
Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số các hạt cơ bản (n, p, e) là 115
=>2p+n=115
Trong đó số hạt mang điện gấp 1,556 lần số hạt không mang điện.
=>2p=1,889n
=> ta có hệ
2p+n=115
2p=1,889n
=>p=e=17
=>n= 18
=>R là Clo (Cl)
Cl nằm ở ô thứ 17 trong BTH
=>m R=5.35,5=177,5g