hãy tính hóa trị của N trong trường hợp sau: Gồm 3/17 khối lượng là H và 14/17 phần khối lượng là N (trong phân tử có 1N)
Bài 1. Một hợp chất có hai nguyên tố là kim loại R và õi. Trong đó có 40% về khối lượng là O. Xác định trên của kim loại đó và hóa trị của nó trong mỗi hợp chất, biết khống lượng phân tử của hợp chất là 40
Bài 2. Hãy tính hóa trị N trong các hợp chất có thành phần như sau:
a) Gồm 3/17 phần khối lượng H và 14/17 phần khối lượng là N
( phần tử có một nguyên tử N) ?
b) Gồm 7/27 phần khối lượng là N, 20/27 phần khối lượng là O
(phân tử có hai nguyên tử N)?
c) Gồm 30,43% về khối lượng N còn lại là O
(phân tử có một nguyêt tử N) ?
Đăng nhầm môn rồi, bạn copy đăng lại qua môn hóa nhá
Bài 1. Một hợp chất có hai nguyên tố là kim loại R và õi. Trong đó có 40% về khối lượng là O. Xác định trên của kim loại đó và hóa trị của nó trong mỗi hợp chất, biết khống lượng phân tử của hợp chất là 40
Bài 2. Hãy tính hóa trị N trong các hợp chất có thành phần như sau:
a) Gồm 3/17 phần khối lượng H và 14/17 phần khối lượng là N
( phần tử có một nguyên tử N) ?
b) Gồm 7/27 phần khối lượng là N, 20/27 phần khối lượng là O
(phân tử có hai nguyên tử N)?
c) Gồm 30,43% về khối lượng N còn lại là O
(phân tử có một nguyêt tử N) ?
Gọi CTHH cần tìm là R2Ox (x là hóa trị của R)
Ta có:MR2Ox= 2R+Ox=40
MO=40.40:100=16
➝MR=40-16=24
⇔R là Magie (Mg) và R có hóa trị 2.
Tìm hóa trị của nguyên tố Nitơ trong các hợp chất sau :
a) Gồm 3/17 phần khối lượng là hidrô và 14/17 là Nitơ. Biết phân tử có 1 nguyên tử Nitơ .
b)30,43% là Nitơ , còn lại là Ôxi biết phân tử có 1 nguyên tử Nitơ
c) Gồm 7/27 phần khối lượng là Nitơ và 20/27 là Ôxi. Biết phân tử có 1 nguyên tử Nitơ .
Lập công thức hóa học của hợp chất b được tạo bởi 82,35% N và 17,7% H viết khối lượng phân tử có b là 17
Gọi CTHH cần tìm là NxHy.
Ta có: \(x:y=\dfrac{82,35}{14}:\dfrac{17,7}{1}=1:3\)
→ CTHH cần tìm có dạng là (NH3)n.
\(\Rightarrow n=\dfrac{17}{14+1.3}=1\)
Vậy: CTHH đó là NH3
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
Câu 4.<VD> Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160 amu. Biết phần trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X và hóa trị của Fe trong hợp chất X.
Câu 5.<VDC> Glucose có trong hầu hết các bộ phân của cây như lá, hoa, rễ,…và đặc biệt có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khối lượng phân tử của glucose là 180 amu. Trong đó, thành phần phần trăm khối lượng C là 40%, H là 6,67% và O là 53,33%. Hãy xác định công thức phân tử của glucose.
Hãy nêu tên và công thức hóa học của 3 phân tử đều chứa nguyên tố Oxygen. Trong đó gồm: 1 phân tử đơn chất, 1 phân tử hợp chất có liên kết ion và 1 phân tử hợp chất có liên kết cộng hóa trị. Tính khối lượng các phân tử trên.
Phân tử đơn chất : O
phân tử liên kết ion: O2
phân tử liên kết cộng hóa trị: H2O
như vầy đc chưa
1 phân tử chất A gồm 2 nguyên tố là X và Oxi, biết X có hóa trị III
a/ Viết CTHH chung của A
b/Xác định CTHH của A, biết tỉ lệ về khối lượng của nguyên tố X với nguyên tố Oxi trong phân tử là 7:3
(H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; P = 31 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 ; Mg = 24 ; Ca = 40 ; Fe = 56 ; Cu = 64) giúp zới iiii
a) Theo quy tắc hóa trị => CTHH: X2O3
b) \(\dfrac{m_X}{m_O}=\dfrac{7}{3}\)
=> \(\dfrac{2.NTK_X}{3.NTK_O}=\dfrac{7}{3}\)
= \(\dfrac{2.NTK_X}{3.16}=\dfrac{7}{3}=>NTK_X=56\left(đvC\right)\)
=> X là Fe
CTHH: Fe2O3
một hợp chất chất khí có thành phần phần trăn theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H hãy cho biết :
a,công thức hóa học của hợp chất biết tỉ khối của a so với hidro là 8,5
b,tính số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1,12 lít khí A
Mn giúp mik với
a) \(M_A=d.M_{H_2}=8,5.2=17\)
\(m_N=\dfrac{17.82,35}{100}=14\left(g\right)\)
\(m_H=\dfrac{17.17,65}{100}=3\left(g\right)\)
\(n_N=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1}{1}=1\left(mol\right)\)
⇒ CTHH: \(NH_3\)
b) \(N_2+3H_2\rightarrow2NH_3\)
\(\dfrac{1}{40}\leftarrow\dfrac{3}{40}\leftarrow\dfrac{1,12}{22,4}\) ( mol )
Số nguyên tử N trong 0,025 mol phân tử N2:
\(A=n.N=0,025.6,023.10^{23}=1,506.10^{22}\) ( nguyên tử )
Số nguyên tử H trong 0,025 mol phân tử H2:
\(A=n.N=\dfrac{3}{40}.6,023.10^{23}=4,517.10^{22}\) ( nguyên tử )