Có 200 g dung dịch NaCl 10% (dung dịch A). Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch mới tạo thành khi:
a, Hòa tan 10g NaCl vào dung dịch A
b, Trộn dung dịch A vs 50 g dung dịch NaCl 5%
a)Trong 100ml dung dịch có hòa tan 40g CuSo4. Tính nồng độ mol của dung dịch b) hòa tan 30 g NaCl vào 170 g nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
nCuSO4=40/160=0,25 mol
CM CuSO4 =0,25/0,1=2,5M
nNaCl = 30/58,5=20/39 mol
nH2O = 170 /18=85/9 mol
2NaCl + 2H2O --> Cl2 + H2 + 2NaOH
20/39 10/39 10/39 20/39 mol
ta thấy nNaCl/2<nH2O/2
=> NaCl hết , H2O dư
=>mNaOH=20/39*20\(\approx\)20,51 g
m dd sau = 30 + 170 - 10/39*35,5-10,39*2\(\approx\)190,38 g
C% NaOh = 20,51*100/190,38=10,77%
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch: VD; + Hòa tan 20 g NaOH vào 150g nước. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. + Tính nồng độ phần trăm của 150 g dung dịch NaCl có chứa 50 g NaCl. - phân loại, gọi tên các hợp chất : oxi, axit, bazo, muối: Vd: Gọi tên và phân loại các chất sau: CaO, CuO, HCl, H3PO4, H2SO4, NaOH, Ca(OH)2, CaCO3, CuSO4, NaCl. - bài toán xác định lượng chất dư khi 2 chất phản ứng với nhau: vd: Cho 26 gam kẽm vào dung dịch chứa 36,5 gam axit clohiđric (HCl). a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra ? b) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư là bao nhiêu gam? c) Tính thể tích chất khí H2 sinh ra sau phản ứng (ở đktc) ? - tính chất hóa học của hidro oxi, điều chế oxi, hidro - cách nhận biết axit, bazo băng quì tím - Tính chất hóa học của nước.
Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được trong các trường hợp sau
1 Pha thêm 20 gam nước vào 80 g dung dịch NaCl 15%
2 trộn 200 gam dung dịch NaCl 20% với 300 gam dung dịch NaCl 5%
3Trộn 100 gam dung dịch H2 SO4 10% với 150 g dung dịch H2 SO4 25%
a,có 60 g NaCl trong 1250g dung dịch . tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCL
b, hòa tan 0,5 mol Na2CO3 vào nước thu được 500 ml dung dịch . tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
a) Ta có: \(C\%_{NaCl}=\dfrac{60}{60+1250}\cdot100\%\approx4,58\%\)
b) Ta có: \(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
Câu 6: Tính nồng độ của các chất trong các trường hợp sau
a/ C% của dung dịch khi hòa tan 15g NaCl vào 185g nước
b/ Trộn 100g dung dịch HNO3 18,9% với 200g dung dịch HNO3 6,3%
c/ Hòa tan 5,85 g NaCl vào 100ml nước. Tính CM
d/ Trộn 200ml dung dịch KOH 2M với 200ml dung dịch KOH 0,2M
e/ Cho thêm 50g nước vào 150g dung dịch NaOH 16%.Tính C% ?
\(a,C\%_{NaCl}=\dfrac{15}{15+185}.100\%=7,5\%\\ b,m_{HNO_3}=\dfrac{18,9}{100}.100+\dfrac{6,3}{100}.200=31,5\left(g\right)\\ m_{ddHNO_3}=100+200=300\left(g\right)\\ C\%_{HNO_3}=\dfrac{31,5}{300}.100\%=10,5\%\)
\(c,n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\\ d,n_{KOH}=2.0,2+0,2.0,2=0,44\left(mol\right)\\ V_{ddKOH}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\\ C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{0,44}{0,4}=1,1M\\ e,m_{NaOH}=\dfrac{150.16}{100}=24\left(g\right)\\ m_{ddNaOH}=50+150=200\left(g\right)\\ C\%_{NaOH}=\dfrac{24}{200}.100\%=12\%\)
Một dung dịch có hòa tan hai muối là NaCl và NaBr. Nồng độ phần trăm của hai muối trong dung dịch bằng nhau. Biết rằng 50 gam dung dịch muối trên tác dụng vừa đủ 50 ml dung dịch A g N O 3 8% (có khối lượng riêng là 1,0625 g/cm3). Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch là
A. 1,86%
B. 1,46%
C. 2,92%
D. 0,93%
Chọn đáp án A
m d d A g N O 3 = V.D = 50.1,0625 = 53,125 (gam)
ð m A g N O 3 = 53 , 125 . 8 100 = 4,25 (gam) => n A g N O 3 = 4 , 25 170 = 0,025 (mol)
Nồng độ % của 2 muối bằng nhau => Khối lượng 2 muối bằng nhau.
N a C l : x m o l N a B r : y m o l → x + y = 0 , 025 58 , 5 x = 103 y → x = 0 , 0159 y = 0 , 0091
ð
C
%
N
a
C
l
=
0
,
0159.58
,
5
50
.100% = 1,86%
Hòa tan 50 (g) NaCl vào 200(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:
a)Xác định độ tan(S) của NaCl ở nhiệt độ đó
b)Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Hòa 400 g dung dịch NaCl loại 1 với 600 g dung dịch NaCl loại 2 được 1 dung dịch NaCl có nồng độ phần trăm là 27%. Tính nồng độ phần trăm của mỗi dung dịch NaCl loại 1 và loại 2 , biết rằng nồng độ phần trăm dung dịch NaCl loại 2 ít hơn nồng độ phần trăm loại 1 là 5%
Gọi nồng độ phần trăm dung dịch NaCl loại 1 là x% (x>5)
Khối lượng NaCl trong dung dịch loại 1 là \(\dfrac{400x}{100}\left(g\right)\)
- trong dung dịch loại 2 là \(\dfrac{\left(x-5\right)600}{100}\left(g\right)\)
Bài toán đưa về dạng giải phương trình:
\(\dfrac{400x}{100}+\dfrac{\left(x-5\right)600}{100}=\dfrac{27\left(400+600\right)}{100}\)
giải phương trình ta tìm được nồng độ phần trăm dung dịc loại 1 là 30% và loại 2 là 25%;
CHÚC BẠN HỌC TỐT....
hòa tan 70 (g) NaCl vào 50(g) nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{70}{70+50}.100\%=58,33\%\)