tìm 2 số biết rằng tổng của chúng bằng 68 và 2/3 số 1 =3/4 số thứ 2
Tìm 2 số biết rằng tổng của chúng bằng 68 và 3/4 số thứ nhất bằng 2/3 số thứ 2.
#Giải_nhanh_hộ_em_với_ạ
#Tối_nay_em_phải_đi_học_rồi
tìm hai số biết rằng tổng của chúng bằng 68 và 3/4 số thứ nhất bằng 2/3 số thứ hai
tìm 2 số
bết rằng tổng của chúng bằng 68, 3|4 số thứ 1 bằng 2|3 số thứ 2
Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 68 và 3/4 số thứ nhất bằng 2/3 số thứ 2
ta có 3/4 số thứ nhất = 2/3 số thứ 2
=> Số thứ nhất là: 9 phần số thứ 2 là: 8 phần
Tổng số phần là: 9 + 8 = 17
Số thứ nhất là: 68 : 17 x 9 = 36
Số thứ 2 là : 68 - 36 = 32
gọi 2 số đó là a,b
Ta có: a+b=68 => a=68-b
3/4a=2/3b
<=> 3/4(68-b)=2/3b
<=> 51-3/4b=2/3b
<=>17/12b=51
<=> b=36
<=> a=68-36=32
Vậy....
Tìm 2 số biết tổng của chúng là 68, 3/4 số thứ nhất bằng 2/3 số thứ hai
Bài 1 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 100 và số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai
Bài 2 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng hiệu của chúng là 10 và 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ hai
Bài 3 : Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được số mới biết rằng tổng của số mới và ban đầu là 77
Bài 1:
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a,b
Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai nên a=4b(1)
Tổng của hai số là 100 nên a+b=100(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a=4b\\a+b=100\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}4b+b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}b=\dfrac{100}{5}=20\\a=4\cdot20=80\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Gọi hai số cần tìm là a,b
Hiệu của hai số là 10 nên a-b=10(4)
Hai lần số thứ nhất bằng ba lần số thứ hai nên 2a=3b(3)
Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b=20\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b-2a+3b=20\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=20\\2a=3\cdot20=60\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=30\\b=20\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là \(\overline{ab}\left(a\ne0\right)\)
Chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3 nên b-a=3(5)
Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì tổng của số mới lập ra và số ban đầu là 77 nên ta có:
\(\overline{ab}+\overline{ba}=77\)
=>\(10a+b+10b+a=77\)
=>11a+11b=77
=>a+b=7(6)
Từ (5) và (6) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=5\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b+a+b=5+7\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2b=12\\a+b=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=6\\a=7-6=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số tự nhiên cần tìm là 16
1.Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 594 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 4; số thứ 2 nhân với 5 thì được hai tích bằng nhau.
2.Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 32 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 1/3 số thứ hai nhân với 1/7 thì được hai tích có kết quả bằng nhau.
3.Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 2020 và biết số bé bằng số lớn
4.Tìm hai số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 3 dư 41 và biết hiệu hai số đó bằng 245.
5.Tìm một phân số biết rằng tổng của tử số và mẫu số bằng 210 và biết nếu chuyển từ mẫu số lên tử số 12 đơn vị thì ta được một phân số mới trị giá bằng 1.
\(\sqrt[]{\frac{ }{ }\hept{\begin{cases}\\\\\end{cases}}\orbr{\begin{cases}\\\end{cases}}^{ }^{ }^2_{ }\overrightarrow{ }\underrightarrow{ }\backslash\left[\right]'\left[lpokkkkkkkkkjhugytrf6\right]}\)
Tìm 3 số dương , biết rằng tổng các bình phương của chúng bàng 181 , số thứ 2 bằng 3/4 số thứ nhất và bằng 2/3 số thứ ba
Tìm 2 số tự nhiên biết 2/3 số thứ nhất bằng 3/4 số thứ 2 và hiệu các bình phương của chúng = 68
BÀI TOÁN 1 : Tổng của 2 số bằng 4,6 . Tìm 2 số đó biết rằng 2/5 số thứ nhất bằng 3/4 số thứ hai
BÀI TOÁN 2 : Tổng của số bằng 205 .Tìm 3 số đó biết rằng 2/5 số thứ nhất bằng 1/4 số thứ hai và bằng 4/15 số thứ ba.