Một hỗn hợp khí gồm 30 gam NO và 4,4 gam hiđro. Khối lượng của 1 mol hỗn hợp khí trên là?
làm tự luận các bước nhé
Cho khối lượng của hỗn hợp X gồm: 4,4 gam C O 2 ; 0,4 gam H 2 và 5,6 gam N 2 . Tính số mol của hỗn hợp khí X.
Cho m gam hỗn hợp E gồm Al (a mol), Zn (2a mol), Fe (a mol), 0,12 mol NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,08 mol H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H2 với tổng khối lượng 4,4 gam. Cô cạn dung dịch X thu được (m + 85,96) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì vừa hết 1,27 lít dung dịch KOH. Số mol Fe3+ có trong X là?
A, 0,44
B, 0,4
C, 0,35
D,0,3
Một hỗn hợp khí gồm 0,75 mol H2; 0,25 mol N2 và 0,5 mol CO2. Khối lượng trung bình của 3 mol hỗn hợp khí trên là
A. 31,66 gam. B. 17,8 gam. C. 48,8 gam. D. 38,4 gam.
Với 3 mol hỗn hợp khí có : 1.5 (mol) H2 , 0.5 (mol) N2 và 1 (mol) CO2
\(\overline{M}=\dfrac{1.5\cdot2+0.5\cdot28+1\cdot44}{3}=20.33\left(g\text{/}mol\right)\)
Hỗn hợp X gồm FeO, FeCO3, CuO, CuCO3, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 31,381% khối lượng. Nung 36,2 gam hỗn hợp X trong điều kiên không có không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,48 gam hỗn hợp Y. Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,04 lít hỗn hợp khí (đktc, SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 thu dược hỗn hợp khí CO2, NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21,125 (ngoài NO và NO2 không còn sản phẩm khử nào khác). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 1,40
B. 1,20
C. 1,60
D. 0,08
Đáp án B
Phản ứng nhiệt phân:
Gọi số mol các chất như sơ đồ, ta có: 56a + 64b + 0,45 ×16 + 0,13 ×44 = 36,2 gam
« Xét phản ứng với H2SO4: bảo toàn electron ta có: 3a + 2b = 0,45 × 2+ 0,095 × 2
Giải hệ các phương trình trên, ta được a = 0,29 mol và b = 0,11 mol.
« Xét phản ứng với HNO3, gọi số mol NO, NO2 lần lượt là x, y mol
Bảo toàn electron ta có 3 x + 2 y = 2 n SO 2 = 2 × 0,095 = 0,19 mol
Khối lượng hỗn hợp khí: 30x +46y + 0,13 × 44 = 42,25 × (x + y + 0,13)
Giải hệ phương trình, ta có: x = 0,04 mol; y = 0,07 mol
Bảo toàn nguyên tố N, ta có số mol HNO3 bằng 0,29 × 3 + 0,11 × 2 + 0,04 + 0,07 = 1,2 mol
Hỗn hợp X gồm FeO, FeCO3, CuO, CuCO3, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 31,381% khối lượng. Nung 36,2 gam hỗn hợp X trong điều kiên không có không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,48 gam hỗn hợp Y. Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,04 lít hỗn hợp khí (đktc, SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 thu dược hỗn hợp khí CO2, NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21,125 (ngoài NO và NO2 không còn sản phẩm khử nào khác). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 1,40
B. 1,20
C. 1,60
D. 0,08
Câu này anh giải rồi , em xem thử nhé !!
hỗn hợp khí A gồm N2 và CO2 có tỉ khối so với khí Hiđro là 18. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi khí trong hợ... - Hoc24
Đốt cháy 12,7 gam hỗn hợp X gồm vinylaxetilen; axetilen; propilen và H2 cần dùng 1,335 mol O2. Mặt khác, nung nóng 12,7 gam X có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm các hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 127/12. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,98 gam kết tủa; khí thoát ra khỏi bình được làm no hoàn toàn cần dùng 0,11 mol H2 (xúc tác Ni, t ° ) thu được hỗn hợp khí Z có thể tích là 4,032 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của axetilen có trong hỗn hợp Y là:
A. 10,24%
B. 16,38%
C. 12,28%
D. 8,19%
Hỗn hợp khí X gồm hiđro và hiđrocacbon. Nung nóng 19,04 lít hỗn hợp X (đktc) có Ni xúc tác để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 25,2 gam hỗn hợp Y gồm các hiđrocacbon. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Y so với hiđro bằng 21. Khối lượng hiđro có trong hỗn hợp X là
A. 0,5 gam
B. 1,0 gam
C. 1,5 gam
D. 2,0 gam
Đáp án A
hhX gồm H2 và CxHy
Nung nóng 0,85 mol hhX có xtNi
→ 25,2 gam hhY gồm các hiđrocacbon; dY/H2 = 21.
• Ta có ∑nY = 25,2 : 42 = 0,6 mol
→ nH2 = nX - nY = 0,85 - 0,6 = 0,25 mol
→ mH2 = 0,25 x 2 = 0,5 gam
\(a.\)
\(GS:\)
\(n_{hh}=1\left(mol\right)\)
\(Đặt:n_{N_2}=a\left(mol\right),n_{CO_2}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=1\left(1\right)\)
\(m_A=28a+44b=18\cdot2=36\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(a=b=0.5\)
\(\%m_{N_2}=\dfrac{0.5\cdot28}{0.5\cdot28+0.5\cdot44}\cdot100\%=38.89\%\)
\(\%m_{CO_2}=61.11\%\)
\(b.\)
\(\dfrac{n_{N_2}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0.5}{0.5}=\dfrac{1}{1}\)
\(n_{N_2}=n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_A=\dfrac{0.2}{2}=0.1\left(mol\right)\)
\(Đặt:n_{CO_2}=x\left(mol\right)\)
\(\overline{M}=\dfrac{0.1\cdot28+0.1\cdot44+44x}{0.2+x}=20\cdot2=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow x=0.2\)
\(m_{CO_2\left(cầnthêm\right)}=0.2\cdot44=8.8\left(g\right)\)