Đốt cháy hoàn toàn a g chất A cần dùng 0,15 mol oxi , thu được 2,24 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O . Định CTPT A.
Đốt cháy hoàn toàn a g chất A cần dùng 0,15 mol oxi , thu được 2,24 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O . Định CTĐGÍ của A.
Giải : Gọi CTPT chất A là CxHyClv ( ko có oxy ).
Theo bảo toàn nguyên tố thì :
nC = nCO2 = 0.22/44 = 0.005 mol
nH2 = nH2O = 0.09/18*2 = 0.01 mol
nAgCl = nCl =0.01 mol
à x : y : v = 0.005 : 0.01 : 0.01 = 1:2:2 à CT đơn giản nhất : (CH2Cl2)n . Ta có MA = 5*17 = 85 à n= 1
Vậy CTPT chất A là : CH2Cl2
Đây là Hóa mà
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 11,2 gam khí oxi, thu được 8,8 gam C O 2 và 5,4 gam H 2 O . Ở đktc 2,24 lít khí A có khối lượng 3 gam. Xác định CTPT của A?
A. C 2 H 6
B. C 2 H 4
C. C 3 H 8
D. C 3 H 6
n O 2 = 11,2/32 = 0,35 mol
n C O 2 = 8,8/44 = 0,2 mol ⇒ n C = 0,2 mol
n H 2 O = 5,4/18 = 0,3 mol
⇒ n H = 2.0,3 = 0,6 mol
Vậy hợp chất hữu cơ A chỉ có C và H.
Gọi CTTQ của A là C x H y , khi đó ta có:
Vậy CTĐGN của A là C H 3 n
⇒ n = 30/15 = 2
Vậy A là C 2 H 6 .
⇒ Chọn A.
Đốt cháy hoàn toàn a g chất A cần dùng 0,15 mol oxi , thu được 2,24 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O . Xác định CT phân tử của A.
\(n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có:\(n_{O_2}:n_{CO_2}:n_{H_2O}=0,15:0,1:0,15=3:2:3\)
Từ đó ta có PTHH:A+3O2\(\underrightarrow{t^0}\)2CO2+3H2O
\(\Rightarrow\)CTHH của A là:C2H6O
\(C_xH_yO_z+(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2})O_2-t^o-> xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
\(nCO_2=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\)
\(=>nC=0,1.1=0,1(mol)\)
\(nH_2O=\dfrac{2,7}{18}=0,4(mol)\)
\(=>nH=0,4.2=0,8(mol)\)
\(x:y=0,1:0,8=1:8\)
Theo PTHH: \(nO_2.x=nCO_2.(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2})\)
\(<=> 0,15.1=0,1.(1+\dfrac{8}{4}-\dfrac{z}{2})\)
\(=>z=3\)
Vậy công thức thực nghiệm của A là \([CH_8O_3]_n\)
Vì đề không cho gì thêm nên ta có công thức đơn giản của A là \(CH_8O_3\)
oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol HCHC A cần dùng 4,48 lít O2 thu được 4,48 lít CO2 và 3,6g H2O . xác định CTPT của A
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 20,4gam hỗn hợp gồm hai ankan đồng đẳng liên tiếp nhau cần dùng vừa đủ 51,52 lít oxi (đkc). a/ Tính thể tích CO2 (đkc) và khối lượng nước thu được sau phản ứng b/ Tìm CTPT của hai ankan
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 10,2g hỗn hợp A gồm hai ankan đồng đẳng liên tiếp nhau cần dùng vừa đủ 36,8gam oxi. a/ Tính khối lượng CO2 và khối lượng nước thu được sau phản ứng b/ Tìm CTPT của hai ankan.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hai hidrocacbon đồng đẳng A, B thu được 4,4g CO2 và 2,52 gam nước. a/ Xác định dãy đồng đẳng A, B b/ Tìm CTPT của A, B biết tổng số nguyên tử cacbon của A, B là 5.
để đót cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng 5,04 lít o2 đktc thu được 0,15 mol co2 và 3,6 gam h2o tỉ khối hơi của A so với h2 là 30. tìm ctpt
\(n_{O_2} = \dfrac{5,04}{22,4} = 0,225(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với C,H và O :
\(n_C = n_{CO_2} = 0,15(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,4(mol)\\ n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0,05(mol)\)
Ta có :
\(n_C : n_H : n_O = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 : 1\)
Vậy CT của A : \((C_2H_8O)_n\)
Mà : \(M_A = 48n = 30.2 = 60\) ⇒ n = 1,25 (Sai đề)
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất A cần dùng vừa hết 10,08 lít oxi ở đktc, sau phản ứng thu được 4,72 lít CO2 ở đktc và 7,2 gam nước.
a) Tính số nguyên tử mỗi loại trong 1 mol A.
b) Tìm CTPT của A biết MA=60g/mol.
*Sửa đề: "6,72 lít CO2"
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=2\cdot\dfrac{7,2}{18}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(n_{O_2\left(p.ứ\right)}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Ta thấy \(2n_{O_2}< 2n_{CO_2}+n_{H_2O}\) \(\Rightarrow\) Trong A có Oxi
Bảo toàn Oxi: \(n_{O\left(trong.A\right)}+2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\) \(\Rightarrow n_O=0,1\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C trong A là: \(0,3\cdot6\cdot10^{23}=1,8\cdot10^{23}\)
Số nguyên tử H trong A là: \(0,8\cdot6\cdot10^{23}=4,8\cdot10^{23}\)
Số nguyên tử O trong A là: \(0,1\cdot6\cdot10^{23}=6\cdot10^{22}\)
Xét tỉ lệ: \(C:H:O=0,3:0,8:0,1=3:8:1\)
\(\Rightarrow\) CTPT của A là (C3H8O)n
Mà \(M_A=60\) \(\Rightarrow n=1\)
Vậy CTPT của A là C3H8O
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất A bằng khí Oxi, sau phản ứng thu được 2,24 lít CO2 ( ở đktc) và 2,7 gam H2O. Hãy xác định công thức gợp chất A .
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\Rightarrow m_C=0,1\cdot12=1,2g\Rightarrow n_C=0,1mol\)
\(m_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15mol\Rightarrow m_H=0,3g\Rightarrow n_H=0,3mol\)
\(\Rightarrow m_C+m_H< m_{hh}\Rightarrow\)Trong hợp chất A có chứa nguyên tố O.
\(\Rightarrow m_O=2,3-\left(1,2+0,3\right)=0,8g\Rightarrow n_O=0,05mol\)
Gọi CTHH của A là \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,1:0,3:0,05=2:6:1\)
Vậy CTHH của A là \(C_2H_6O\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ancol mạch hở , đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 15,68 lít CO2 (đkc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp 2 ancol trên phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H2 ở đktc .
a) Xác định CTPT của 2 ancol trên?
b) Đun hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc, 1700C thu được hỗn hợp gồm 3 anken ( không tính đồng phân hình học). Viết CTCT đúng và gọi tên của 2 ancol trên.
a)
Coi hỗn hợp ancol gồm :
$CH_3OH$
$CH_2$
$H_2$
Ta có : $n_{CH_3OH} = 2n_{H_2} = 0,2(mol)$
Bảo toàn C: $n_{CH_2} = n_{CO_2} - n_{CH_3OH} = 0,5(mol)$
Bảo toàn H : $n_{H_2} = n_{H_2O} - 2n_{CH_3OH} - n_{CH_2} = 0(mol)$
$n_{CH_2} : n_{CH_3OH} = 0,5 : 0,2 = 2,5$
Mà hai ancol đồng đẳng kế tiếp
Suy ra: hai ancol là $C_2H_5OH,C_3H_7OH$
Vậy CTPT hai ancol là $C_2H_6O,C_3H_8O$
b)
CTCT hai ancol là :
$CH_3-CH_2-OH$ : Ancol etylic
$CH_3-CH(OH)-CH_3 : Propan-2-ol