Khi học hóa học có cần phải học nguyên tử khối và hóa trị của các chất ko?
Làm thế nào để biết được tổng khối lượng của các khối lượng của các chất trước phản ứng hóa học và tổng khối lượng của các chất sau phản ứng hóa học có thay đổi hay không. Và Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có những đặc ddiiemr chung nào? Nguyên tố hóa học là gì tại sao cần có chế độ ăn đầy đủ các nguyên tố hóa học cần thiết ?
Câu 1 :
+))Nguyên tử gồm hạt nhân nguyên tử và các điện tử (electron)quay xung quanh nó ở vị trí khá xa nên có thể nói rằng nguyên tử có cấu tạo chỉ toàn là khoảng trống.
+) Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
+) viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố:
natri Na p=e=11
magie: Mg p=e=12
sắt: Fe p=e=26
clo Cl:p=e=17
1.một hợp chất A gồm một nguyên tử x liên kết với hai nguyên tử oxi.chất A nặng gấp 22 lần phân
phân tử khí Hidro.
a.tính phân tử khối của hợp chất A
b,xác định tên kí hiệu hóa học của nguyên tố x
2.lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất gồm các thành phần sau:
Ca(hóa trị 2)và PO4(hóa trị 3)
Bài tập 1:
a) Theo đề bài, ta có:
PTKA= NTKX + 2.NTKO= 22.\(PTK_{H_2}\)= 22.2.NTKH=22.2.1=44(đvC)
b)Như trên đã viết, ta có:
NTKX + 2.NTKO= 44
<=>NTKX + 2.16= 44
<=> NTKX + 32 = 44
=> NTKX= 44-32
=>NTKX= 12
Vậy: Nguyên tố X là cacbon, kí hiệu hóa học là C.
=> CTHH của hợp chất trên là CO2 (cacbon đioxit hay khí cacbonic)
Bài 2:
Hợp chất gồm Ca có hóa trị hai (II) và nhóm PO4 có hóa trị ba (III) có công thức hóa học là : Ca3(PO4)2
\(PTK_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=3.NTK_{Ca}+2.NTK_P+2.4.NTK_O=3.40+2.31+2.4.16=120+62+128=310\left(đvC\right)\)
BT1 : CT: XO2
a.PTK A=H2x22=2x22=44 đvC
b.X=PTKA-PTKO=44-32=12 đvC
Vậy X là Cacbon.KHHH: C
BT2 : CT: Cax(PO4)y
Theo quy tắc hóa trị ta có :
x.II = y.III =>\(\frac{x}{y}\)=\(\frac{III}{II}\)=\(\frac{3}{2}\)=>x=3 ; y=2
CTHH: Ca3(PO4)2
Giải thích được vì sao nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học không phải là các trị số nguyên và hiểu được sự đa dạng của nguyên tố hóa học trong tự nhiên thông qua khái niệm đồng vị.
- Nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học không phải là các trị số nguyên vì các nguyên tố đều có ít nhất từ 2 đồng vị khác nhau và có số phần trăm số nguyên tử xác định.
- Đồng vị là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (cùng số proton) nhưng khác nhau số neutron. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân ⇒ Trong tự nhiên đã phát hiện được 94 nguyên tố.
Câu 1: Hợp chất của nguyên tố X có hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó X chiếm 53% về khối lượng.
a, Tìm nguyên tử khối, viết kí hiệu hóa học và tên nguyên tố X.
b, Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất.
Câu 2: Cho các chất sau: AlS, Al3(SO4)2, Al(OH)2, NaCO3, NaO, KCl, Fe2O3, N5O2, P2O5. Chỉ ra công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
Hóa trị của C trong các hợp chất sau:CO,CH4,CO2 là?
Nguyên tử Y nặng hơn nguyên tử cacbon nhưng nhẹ hơn nguyên tử oxi. Y là?
Cho công thức hóa học X205.Biết phân tử khối 142 đvC.Vậy X là nguyên tố hóa học nào?
Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của hợp chất Aluminium oxide được tạo bởi Alumniumcos hóa trị 3 và oxygen Biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố Al=27 , O=16
\(Đặt:Al_a^{III}O_b^{II}\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ QT.hoá.trị:a.III=II.b\Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow a=2;b=3\\ CTTQ:Al_2O_3\\ m_{Al_2O_3}=2.27+3.16=102\left(đ.v.C\right)\)
gấp các bạn ơi giúp mình với
Nguyên tố R có hóa trị II. Phân tử khối của hợp chất giữa R và oxy là 80 đvC. Tìm nguyên tố R và công thức hóa học của hợp chất
Gọi CTHH là $RO$
Ta có :
$PTK = R + 16 = 80 \Rightarrow R = 64(Cu)$
Vật R là Cu, CTHH là $CuO$
Nguyên tố: \(RO\)
Ta có:
\(R+16=80 \\ \Rightarrow R=64 (Cu) \)
Bài 1:Một hợp chất của nguyên tố M hóa trị III với nguyên tố oxi. Biết M chiếm 53% về khối lượng trong hợp chất.
a) Xác định nguyên tử khối và cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố M.
b) Viết công thức hóa học, tính phân tử khối của hợp chất.
Câu 2. Phân loại và gọi tên các chất sau: Fe2(SO4)3, Na2HPO4, Ba (HCO3)2, N2O5, KMnO4, KClO3, H2CO3.
Câu 3. Tính số mol nguyên tử hoặc phân tử trong các lượng chất sau:
a) 1,44.1023 phân tử HCl b) 24.1023 nguyên tử Na
*Gấp ạ, mai em nạp rồi, ai làm hộ em với
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử X O X hóa trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H 2 S O 4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a. Viết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của A.
Tên nguyên tố là photpho, kí hiệu hóa học là P.
Công thức hóa học của A là H 3 P O 4