Cho các phản ứng sau:
(a) Si+ 2F2 → SiF4
(b) CaO+ H2O → Ca(OH)2
(c) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
(d) 2NO+ O2 → 2NO2
(e) 2Cr + 3S → Cr2S3
Số phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các phản ứng sau:
(a) Si+ 2F2 → SiF4
(b) CaO+ H2O → Ca(OH)2
(c) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
(d) 2NO+ O2 → 2NO2
(e) 2Cr + 3S → Cr2S3
Số phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án C
(a) Xảy ra ở nhiệt độ thường. Xem trang 76, SGK Hóa học 11.
(b) Xảy ra ở nhiệt độ thường.
(c) Xảy ra ở nhiệt độ thường. Xem trang 121, SGK Hóa học 12.
(d) Xảy ra ở nhiệt độ thường.
(e) Xảy ra ở nhiệt độ cao. Xem trang 152, SGK Hóa học 12.
Phản ứng hóa học không xảy ra ở những cặp chất nào sau đây ?
A. C và CO
B. CO2 và NaOH
C. K2CO3 và SiO2
D. H2CO3 và Na2SiO3
E. CO và CaO
G. CO2 và Mg
H. SiO2 và HCl
I. Si và NaOH
Đáp án A, C, E, H
Phương trình hóa học của những có tham gia phản ứng:
B. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (Hoặc CO2 + NaOH → NaHCO3)
D. H2CO3 + Na2SiO3 → Na2CO3 + H2SiO3 ↓
G. 2Mg + CO2 → C + 2MgO
I. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
Cho các phản ứng sau:
A. Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
C. NaH + H2O → NaOH + H2
D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2
Phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa – khử?
A đúng.
Vì không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng
Cho dãy các chất: SiO2, Si, Al, CuO, KClO3, CO2, H2O. Số chất trong dãy oxi hóa được C (các phản ứng xảy ra trong điều kiện thích hợp) là
A. 7.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Đáp án D.
Chất oxi hóa được C ở điều kiền thích hợp là: SiO2; CuO; KClO3; CO2; H2O.
SiO2 + C → Si + CO2
CuO + C → Cu + CO
2KClO3 + 3C → 2KCl + 3CO2
C + CO2 → 2CO
C + H2O → CO + H2
Cho dãy các chất: SiO2, Si, Al, CuO, KClO3, CO2, H2O. Số chất trong dãy oxi hóa được C (các phản ứng xảy ra trong điều kiện thích hợp) là
A. 7.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Đáp án D.
Chất oxi hóa được C ở điều kiền thích hợp là: SiO2; CuO; KClO3; CO2; H2O.
SiO2 + C Si + CO2
CuO + C Cu + CO
2KClO3 + 3C 2KCl + 3CO2
C + CO22CO
C + H2O CO + H2
Cho các phản ứng sau:
(1) Si + F 2 →
(2) Si + O 2 →
(3) Si + NaOH + H 2 O →
(4) Si + Mg →
(5) Si + HF + HNO 3 →
Số phản ứng Si thể hiện tính khử là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Cho các phản ứng sau:?
(1) Si +
F
2
→
(2) Si + O 2 →
(3) Si + NaOH +
H
2
O
→
(4) Si + Mg →
(5) Si + HF +
H
N
O
3
→
Số phản ứng Si thể hiện tính khử là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Chọn đáp án C
Si thể hiện tính khử khi tác dụng với F 2 ; O 2 ; NaOH; hh HF + H N O 3 .
Cho các phản ứng sau:?
(1) Si + F2 → (2) Si + O2 → (3) Si + NaOH + H2O →
(4) Si + Mg → (5) Si + HF + HNO3 →
Số phản ứng Si thể hiện tính khử là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Chỉ có phản ứng số (4) là Si thể hiện tính oxi hóa: S i + M g → M g 2 S i 4 - , còn 4 phản ứng còn lại, Si đều thể hiện tính khử, số oxi hóa của Si đều là +4
3 S i + 4 H F + 18 H N O 3 → H 2 S i F 6 + 4 N O + 8 H 2 O
Đáp án C
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân NaNO3; (b) Đốt cháy NH3 trong khí O2 (xúc tác Pt);
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3; (d) Cho Si O 2 vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án B.
→ có 2 thí nghiệm (a) và (b) xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.
khi nung 2.8 g silic(Si) trong khí oxi cho 6g SiO2. Khi đốt cháy SiH4 cần 64g oxi tạo ra 60 g SiO2 và 36g H2O. Các số liệu trên có phù hợp với định luật thành phần không đổi không
mk cop mạng bạn thông cảm!!
nSiO2=660=0,1(mol)nSiO2=660=0,1(mol)
Si+O2→SiO2Si+O2→SiO2
⇒nO2=0,1(mol)⇒nO2=0,1(mol)
⇒mO2=0,1.32=3,2g⇒mO2=0,1.32=3,2g
Mà theo BTKL, ta có mO2=6−2,8=3,2gmO2=6−2,8=3,2g
⇒⇒ số liệu chứng tỏ thành phần nguyên tố không đổi
SiH4+2O2→SiO2+2H2OSiH4+2O2→SiO2+2H2O
BTKL: mSiH4=60+36−64=32gmSiH4=60+36−64=32g
Mà nO2=6432=2(mol)nO2=6432=2(mol)
⇒nSiH4=1(mol)⇒nSiH4=1(mol)
⇒mSiH4=1.32=32g⇒mSiH4=1.32=32g
⇒⇒ số liệu chứng tỏ thành phần nguyên tố không đổi