Tính số hạt vi mô (phân tử hoặc nguyên tử) có trong 27g H2O ?
Giúp mình với mọi người ơi
CÂU 1:
A)TÍNH SỐ NGUYÊN TỬ HOẶC PHÂN TỬ CÓ TRONG 8 GAM OXI (ĐKTC)
B)TÍNH SỐ NGUYÊN TỬ HOẶC PHÂN TỬ CÓ TRONG 8 GAM H2O(ĐKTC)
C)TÍNH SỐ NGUYÊN TỬ HOẶC PHÂN TỬ CÓ TRONG 2,7 GAM NHÔN (ĐKTC)
GIÚP MÌNH VỚI HUHU
Mọi người ơi giúp mình tính sô mol, khối lượng có trong 1,2.10^23 phân tử H2O?
$n_{H_2O} = \dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,2(mol)$
$m_{H_2O} = 0,2.18 = 3,6(gam)$
tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong;
a) 32g S
b) 18g H2O
c) 27g Al
\(a.n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow A=1.6,02.10^{23}=6,02.10^{23}\left(nguyêntử\right)\\ b.n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow A=1.6,02.10^{23}=6,02.10^{23}\left(phântử\right)\\ c.n_{Al}=\dfrac{27}{27}=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow A=1.6,02.10^{23}=6,02.10^{23}\left(nguyêntử\right)\)
a) có một nguyên tử lưu huỳnh nặng: 32x0,16605x10^-23=5,3136x10^-23 (gam)
vậy trong 32g S có: 32:5,3136x10^-23=6,02x10^-23( nguyên tử)
b) Một phân tử nước nặng: 16x0,16605x10^-23+2x0,16605x10^-23=2,9889 ( gam)
vậy trong 18 g h2o có: 18: 2,9889x10^-23=6,02x10^-23( phân tử)
c) một nguyên tử nhôm nặng: 27x0,16605x10^-23=4,48335x10^-23 ( gam)
vậy trong 27g Al có: 27: 4,48335x10^-23=6,02x10^-23( gam)
chúc bạn học tốt!
Giúp mình với ạ. Mai mình thi rồi. Cảm ơn mọi người nhiều ạ
Nguyên tử A có điện tích vỏ nguyên tử là 11, số hạt trong hạt nhân là 23 hạt.
a. Xác định số p,e,n, điện tích hạt nhân
b. Nguyên tử A thuộc nguyên tố nào? Kí hiệu hóa học? Nguyên tử khối
c. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử A
a. Theo đề, ta có các dự kiện:
\(e=11\left(hạt\right)\)
\(p+n=23\left(hạt\right)\)
Mà p = e, nên:
\(n=23-11=12\left(hạt\right)\)
Vậy có: \(p=e=11\left(hạt\right),n=12\left(hạt\right)\)
b. Dựa vào câu a, suy ra:
A là nguyên tố natri (Na)
\(NTK_{Na}=23\left(đvC\right)\)
c. \(m_{Na}=0,16605.10^{-23}.23=3,81915.10^{-23}\left(g\right)\)
Nguyên tử nguyên tố X có số khối là 81. Trong nguyên tử, số hạt không mang điện chiếm 39,66% tổng số hạt. Xác định số lượng mỗi loại hạt và viết kí hiệu nguyên tử. Giúp tớ với mọi người ơi. Ai mà có câu trả lời chi tiết là tớ biết ơn lắm lắm luôn á (♡˙︶˙♡)
Nguyên tử nguyên tố X có số khối là 81. Trong nguyên tử, số hạt không mang điện chiếm 39,66% tổng số hạt. Xác định số lượng mỗi loại hạt và viết kí hiệu nguyên tử.
Nguyên tử nguyên tố X có số khối là 81
=>2p+n=81
Trong nguyên tử, số hạt không mang điện chiếm 39,66% tổng số hạt
=>39,66=100.n\81
=>n=32,4
sô lẻ vậy em kiểm tra lại đề bài
Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 1,5 mol nguyên tử N;
b) 0,5 mol phân tử H2;
c) 0,2 mol phân tử NaOH;
d) 0,05 mol phân tử CO2.
e) 0,5 mol CuSO4.
Giúp mình với mọi người, mình đang cần gấp T-T
a) Số nguyên tử N = 1,5 . 6 . 1023 = 9 . 1023
b) Số phân tử H2 = 0,5 . 6 . 1023 = 3 . 1023
c) Số phân tử NaOH = 0,2 . 6 . 1023 = 1,2 . 1023
d) Số phân tử CO2 = 0,05 . 6 . 1023 = 0,3 . 1023
e) Số phân tử CuSO4 = 0,5 . 6 . 1023= 3 . 1023
Giúp mình với :))
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron,
electron là 36, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tìm số hạt mỗi loại trong nguyên tử và vẽ mô hình nguyên tử X.
\(p+e+n=36\)
mà \(p+e=2n\)
\(\Rightarrow2n+n=36\)
\(\Rightarrow3n=36\)
\(\Rightarrow n=12\)
\(\Rightarrow p+e=24\)
mà \(p=e\)
\(\Rightarrow p=e=24:2=12\)
proton là 12 hạt
neutron là 12 hạt
electron là 12 hạt
Một hợp chất có phân tử dạng A2B có tổng số hạt trong phân tử là 116.Trong phân tử số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36.Xác định công thức phân tử của chất.Biết nguyên tử B nhiều hơn nguyên tử A là 5 pro ton. Giúp mình vs mn ơi.
Gọi N ; P ; E là số n , p , e có trong A
N', P', E' là số n,p,e có trong B
Tổng số hạt: 2 (N + P + E ) + N' + P' + E' = 116
Vì p = e nên: 4P + 2N + N' +2P' = 116 (1)
Mà số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 36 nên:
2N + N' = 2P' + 4P - 36(2)
thay (2) vào (1) ta có: 8P + 4P' - 36 = 116 => 8P + 4P' = 152 => 2P + P' = 38 (3)
Lại có: số hạt trong A nhiều hơn số hạt trong B là 5 proton nên:
P - P' = 5 (4)
Giải HPT (3) và (4) sẽ tìm được P, P' từ đó suy ra A = 11 ( số proton của Na , B = 16 ( số proton của O )
Một hợp chất có phân tử dạng A2B có tổng số hạt trong phân tử là 116.Trong phân tử số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36.Xác định công thức phân tử của chất.Biết nguyên tử B nhiều hơn nguyên tử A là 5 pro ton. Giúp mình vs mn ơi.
Gọi N ; P ; E là số n , p , e có trong A
N', P', E' là số n,p,e có trong B
Tổng số hạt: 2 (N + P + E ) + N' + P' + E' = 116
Vì p = e nên: 4P + 2N + N' +2P' = 116 (1)
Mà số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 36 nên:
2N + N' = 2P' + 4P - 36(2)
thay (2) vào (1) ta có: 8P + 4P' - 36 = 116 => 8P + 4P' = 152 => 2P + P' = 38 (3)
Lại có: số hạt trong A nhiều hơn số hạt trong B là 5 proton nên:
P - P' = 5 (4)
Giải HPT (3) và (4) sẽ tìm được P, P' từ đó suy ra A = 11 ( số proton của Na , B = 16 ( số proton của O )