Cho 1 dây sắt S=12.10-8 \(\Omega\)m.Khôí lượng 390g.Đặt hiệu điện thế 36V thì I=1,5A.Khối lưựong riêng của Sắt D=7800 kg /m3
a)Tính chiều dài và tiết điện dây
b)Tính bắn kính tuết điện
Cho 1 dây sắt S=12.10-8\(\Omega\). Khối lượng 390g.Đặt Hiệu điện thế 36V thì I = 1,5 A
a)Tính chiều dài và tiết diện dây
b)Tính bán kính tiết diện
V=\(\dfrac{m}{D}=\dfrac{0,39}{7800}=5.10^{-5}m^3\)(1)
Mà V=S.l=5.10-5m3
R=\(\dfrac{U}{I}=\dfrac{36}{1,5}=24\Omega\)
Mặt khác Ta có \(R=p.\dfrac{l}{S}=12.10^{-8}.\dfrac{l}{S}=24\Omega\)
=> \(\dfrac{l}{S}=2.10^8\) => l=2.108.S
Từ 1, 2 => V=l.S=2.108.S.S=5.10-5=>S=5.10-7m2
=> l=100m
b) Ta có S=R2.3,14=5.10-7=>R=0,399cm
Bài 1. Một dây dẫn hình trụ làm bằng sắt có tiết diện đều 0,49mm. Khi mắc vào hiệu điện thể 20V thì cường độ qua nó là 2,5A. a) Tính chiều dài của dây. Biết điện trở suất của sắt là 12,0.10822m. b) Tính khối lượng dây. Biết khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3.
a. \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{20}{2,5}=8\left(\Omega\right)\)
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{8.0,49.10^{-6}}{12,0.10^{-8}}=\dfrac{98}{3}\left(m\right)\)
b. \(7,8\left(\dfrac{g}{cm^3}\right)=7800\left(\dfrac{kg}{m^3}\right)\)
\(V=lS=\dfrac{98}{3}.0,49.10^{-6}\simeq1,6.10^{-5}\)
\(\Rightarrow m=DV=1,6.10^{-5}.7800=0,1248\left(kg\right)\)
5. Một dây dẫn bằng sắt dài 10m có tiết diện 0,5 mm2. Biết điện trở suất của sắt là 12,10^-8 Ωm. a) Tính điện trở của dây dẫn. b) Tính đường kính tiết diện của dây (theo đơn vị mm). c) Tính khối lượng của dây biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 (đổi về đơn vị g) * 1
a,\(=>R=\dfrac{pl}{S}=\dfrac{12.10^{-8}.10}{5.10^{-7}}=2,4\Omega\)
b,\(=>0,5=\pi R^2=3,14\left(\dfrac{d}{2}\right)^2=>d=0,8mm\)
c,\(=>m=DV=D.Sh=7800.10.5.10^{-7}=0,039kg=39g\)
Cho một dây dẫn hình trụ làm bằng sắt có tiết diện đến 0.49 mm2 .
Khi mắc vào hiệu điện thế U =20 V Thì cường độ dòng điện qua nó là 2,5 A
a) Tình chiều dài của dây dẫn , điện trở suất của sắt là \(9,8\cdot10^{-8}\)ôm mét
b)Tính khối lượng dây biết khối lượng riêng của sắt là D=7800 kg/km3
Áp dụng ĐL ôm, ta có: R=U/I=20/2,5=8 ôm
Vậy l=(R.S)/p=(0,49.10^-6)/(9,8.10^-8)=40 ôm
Mk ghi nhầm l đ.vị fải là m và thiếu số 8 fần a nha. Nhưng kq vẫn thế còn fần b đây. Ta có: l=m/(D.S)=>m=l.D.S=40.7800.0,49.10^-6=0,15288(kg)
Một thỏi đồng có khối lượng 176g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn, điện trở của dây dẫn bằng 32Ω. Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Cho biết khối lượng riêng của đồng là 8,8. 10 3 k g / m 3 và điện trở suất của đồng bằng 1,6. 10 - 8 Ω m
A. l = 100m; d = 0,72mm
B. l = 200m; d = 0,36mm
C. l = 200m; d = 0,18mm
D. l = 250m; d = 0,72mm
Một thỏi đồng có khối lượng 176g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn, điện trở của dây dẫn bằng 32Ω. Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Cho biết khối lượng riêng của đồng là 8,8. 10 3 kg/ m 3 và điện trở suất của đồng bằng 1,6. 10 - 8 Ωm.
A. l = 100m; d = 0,72mm.
B. l = 200m; d = 0,36mm.
C. l = 200m; d = 0,18mm.
D. l = 250m; d = 0,72mm.
Bài 3: Một dây dẫn bằng đồng dài 8m có điện trở là 6,8 Ω, điện trở suất là 1,7.10-8 Ωm
a) Tính tiết diện dây.
b) Tính đường kính tiết diện dây.
c) Tính khối lượng dây, biết khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3
Một đoạn mạch gồm hai dây dẫn mắc nối tiếp, một dây bằng nikêlin dài 1m có tiết diện 1mm2 và dây kia bằng sắt dài 2m có tiết diện 0,5mm2. Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này trong cùng một thời gian thì dây nào tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn? Biết điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6 Ω .m và điện trở suất của sắt là 12.10-8 Ω .m
A. Dây nikêlin tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn
B. Dây sắt tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn
C. Hai dây tỏa nhiệt lượng bằng nhau
D. Cả ba đáp án đều sai
Ta có:
Điện trở của dây Nikêlin là:
Điện trở của dây sắt là:
R1 và R2 mắc nối tiếp nên dòng điện chạy qua chúng có cùng cường độ I.
Kí hiệu nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở này tương ứng là Q1 và Q2 .
Ta có:
Mà R2 > R1 ⇒ Q2 > Q1
→ Đáp án B