Sục từ từ a mol CO2 vao 800ml ddA gom KOH 0,5M va CA(OH)2 0,2M
1) Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ nCO2 và n kết tủa
2) Xác định a để kết tủa Max
3) Xác định a để m kết tủa = 10g
4) a=0,6. tính m kết tủa
giúp mình với ,cảm ơn m,n trước nha
Sục từ từ a mol CO2 vao 800ml ddA gom KOH 0,5M va CA(OH)2 0,2M
1) Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ nCO2 và n kết tủa
2) Xác định a để kết tủa Max
3) Xác định a để m kết tủa = 10g
4) a=0,6. tính m kết tủa
Sục từ từ a mol CO2 vao 800ml ddA gom KOH 0,5M va CA(OH)2 0,2M
1) Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ nCO2 và n kết tủa
2) Xác định a để kết tủa Max
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=0,4\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)2}=0,16\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{CaCO3\left(max\right)}\Rightarrow\) Chưa xảy ra pư hòa tan kết tủa
- Chỉ xảy ra pư tạo kết tủa : \(n_{CO2}=0,16\left(mol\right)\)
- Đã xảy ra pư tạo KHCO3 : \(n_{CO2}=0,16+0,4=0,56\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO3\left(max\right)}:0,16\le a\le0,56\)
sục từ từ a mol khí CO2 vào 800ml dung dịch A gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,2 m
a Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số Mol kết tủa và số mol khí CO2
b Tính giá trị của A để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất
cTính giá trị của A để khối lượng kết tủa thu được là 10 g
d Tính khối lượng kết tủa thu được khi giá trị của a là 0,6
Sục x mol khí CO2 từ từ vào dung dịch X chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, mối quan hệ của số mol kết tủa và CO2 được biểu diễn bằng đồ thị bên cạnh. Giá trị của x là
A. 0,58
B. 0,68
C. 0,62
D. 0,64
Chọn đáp án D
Mỗi đoạn thẳng là một giai đoạn:
Giai đoạn 1 (CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O): nCa(OH)2 max = nCO2 = 0,1 = a
Giai đoạn 2 (CO2 + NaOH → NaHCO3): nNaOH = 0,5 →∑OH- =0,5 + 0,1x2 = 0,7
nOH- - nCO2 = nCaCO3 → 0,7-x = 0,06 →x = 0,64
Sục x mol khí CO2 từ từ vào dung dịch X chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, mối quan hệ của số mol kết tủa và CO2 được biểu diễn bằng đồ thị bên cạnh. Giá trị của x là
A. 0,58
B. 0,68
C. 0,62
D. 0,64
Chọn đáp án D
Mỗi đoạn thẳng là một giai đoạn:
Giai đoạn 1 (CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O): nCa(OH)2 max = nCO2 = 0,1 = a
Giai đoạn 2 (CO2 + NaOH → NaHCO3): nNaOH = 0,5
nOH- - nCO2 = nCaCO3 .
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa biểu diễn theo đồ thị dưới đây. Xác định giá trị của m và x
Tại điểm: nCO2 = x
Kết tủa chỉ có Al(OH)3 → nAl(OH)3 = 0,175
BTNT.Al => nNaAlO2 = 0,175
Tại điểm: nCO2 = 0,37
Kết tủa cực đại gồm: CaCO3 và Al(OH)3
CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
0,175 ←0,175
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,195→ 0,195 0,195
→ m = mCaCO3 + mAl(OH)3 = 33,15 (gam)
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,195 ←0,195
→ x = 0,565
Vậy m = 33,15 (g) và x = 0,565 (mol)
Sục từ từ V lít CO2 vào 800ml dung dịch A gồm KOH 0,05M và Ca(OH)2 0,02M
a)tính V để thu được lượng kết tủa lớn nhất
b)Tính V để thu được lượng kết tủa là 1 gam
c)tính kết tủa thu được khi V=13,44 lít
\(CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O\\ CO_2+2KOH\to K_2CO_3+H_2O\\ CO_2+H_2O+K_2CO_3\to 2KHCO_3\\ CO_2+H_2O+CaCO_3\to Ca(HCO_3)_2\\ a,n_{KOH}=0,05.0,8=0,04(mol);n_{Ca(OH)_2}=0,02.0,8=0,016(mol)\\ m_{{CaCO_3}_{max}}\Rightarrow \text{chưa có p/ứ hòa tan kết tủa}\\ \Rightarrow \begin{cases} \text{chỉ xảy ra p/ứ tạo KT: }n_{CO_2}=0,016(mol)\\ \text{chỉ xảy ra p/ứ tạo }KHCO_3:n_{CO_2}=0,016+0,04=0,056(mol) \end{cases}\\ \text{Vậy }m_{{CaCO_3}_{max}}\Leftrightarrow 0,016{<}n_{CO_2}{<}0,056\)
\(b,n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{100}=0,01(mol)\\ 0,01{<}0,016\Rightarrow \text{xảy ra 2 TH}\\ TH_1:\text{chỉ xảy ra p/ứ tạo KT }\Rightarrow n_{CO_2}=0,01(mol)\Rightarrow V_{CO_2}=0,224(l)\\ TH_2:\text{xảy ra p/ứ hòa tan }\Rightarrow n_{CaCO_3(\text{hòa tan})}=0,016-0,01=0,006(mol)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=0,006+0,016+0,04=0,062(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,062.22,4=1,3888(l)\\ c,Sửa:V=1,344(l)\\ n_{CO_2}=0,06(mol)\Rightarrow n_{CaCO_3(\text{ hòa tan})}=0,06-0,04-0,016=0,004(mol)\\ \Rightarrow n_{CaCO_3}=0,016-0,004=0,012(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,012.100=1,2(g)\)
Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 5,44 gam
B. 4,66 gam
C. 5,70 gam
D. 6,22 gam
Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 5,44 gam
B. 4,66 gam
C. 5,70 gam
D. 6,22 gam