cho 9,6 g Cu +voi oxi nung nóng thu được 11,2 g hỗn hơp X rắn gồm Cu O và Cu dư
a. tính% về khối lượng của mỗi xhaats trong hỗn hợp
b.tính thành phàn % của Cu đã phản ứng
Cho 40,4 g hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al tác dungj với dung dịch H2SO4 10% dư thu được 1,8 g H2 và 12,8g kim loại k tan.
a) Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hơp ban đầu.
b) tính khối lượng dd H2SO4 đã phản ứng
Hòa tan 3,2 g hỗn hợp Cu và CuO vào H2SO4 98% đun nóng thu được 0,672 khí (đktc)
a) Viết PTHH các phản ứng xảy ra. Cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử?
b) Tính thành phần % về khối lượng Cu và CuO trong hỗn hợp đầu
\(a)Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O\\ \) (Phản ứng oxi hóa khử)
\(CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O\\ b) n_{Cu} = n_{SO_2} = \dfrac{0,672}{22,4} = 0,03(mol)\\ \%m_{Cu} = \dfrac{0,03.64}{3,2}.100\% = 60\%\\ \%m_{CuO} = 100\%-60\% = 40\%\)
Hòa tan 28 gam hỗn hợp gồm Mg , Fe , Cu trong dd HCl dư, thu được dd X và 11,2 lit khí đo ở đktc, còn lại 9,6 g chất rắn sau phản ứng.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho dd X vào dd NaOH (lấy dư). Lọc lấy kết tủa đem nhiệt phân đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được.
\(n_{khi}=n_{H2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi số mol Mg, Fe, Cu là a, b, c
Ta có \(24a+56b+64c=28\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{H2}=n_{Mg}+n_{Fe}=a+b=0,5\)
Cu không phản ứng
\(\rightarrow64c=9,6\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,2\\c=0,15\end{matrix}\right.\)
Cho tác dụng với NaOH
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,3 _______________0,3_______________
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,2 ________________0,2_______________
\(Mg\left(OH\right)_2\rightarrow MgO+H_2O\)
0,3___________0,3_______
\(Fe\left(OH\right)_2\rightarrow FeO+H_2O\)
0,2__________0,2_______
\(\rightarrow m=0,3.40+0,2.72=26,4\left(g\right)\)
Nung một hỗn hợp bột gồm Cr, Cu, Ag trong oxi dư đến hoàn toàn, sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho A vào dung dịch HCl dư đun nóng thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thành phần của kết tủa Y là
A. AgCl
B. Cr, Ag
C. Ag
D. Ag và AgCl
Nung một hỗn hợp bột gồm Cr, Cu, Ag trong oxi dư đến hoàn toàn, sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho A vào dung dịch HCl dư đun nóng thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thành phần của kết tủa Y là
A. AgCl
B. Cr, Ag
C. Ag
D. Ag và AgCl
Nung một hỗn hợp bột gồm Cr, Cu, Ag trong oxi dư đến hoàn toàn, sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho A vào dung dịch HCl dư đun nóng thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thành phần của kết tủa Y là
A. AgCl
B. Cr, Ag
C. Ag
D. Ag và AgCl
Dung dịch Y chứa 3 muối Fe3+; Fe2+; Cu2+ nên X đã tan hết.
Khối lượng muối giảm = khối lượng kim loại tăng
→ ∆m = m(Ag) – m = 50 → m = 14,8 → Đáp án D
Nung một hỗn hợp bột gồm Cr, Cu, Ag trong oxi dư đến hoàn toàn, sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho A vào dung dịch HCl dư đun nóng thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thành phần của kết tủa Y là
A. AgCl
B. Cr, Ag
C. Ag
D. Ag và AgCl
Cho 31,6 g hỗn hợp gồm Cu và Cu(NO3)2 vào một bình kín, không chứa không khí rồi nung ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng giảm 9,2 g so với ban đầu. Cho lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là
A. 18,8
B. 12,8
C. 11,6
D. 6,4
Đáp án B
2Cu(NO3)2 → t o 2CuO + 4NO2 + O2
Do chất rắn thu được + HNO3 giải phóng khí NO => Cu dư => O2 sinh ra do phản ứng nhiệt phân phản ứng hết với Cu
=> mrắn giảm = mNO2 bay lên= 9,2 (g) => nNO2 =0,2 (mol)
BTNT N => nCu(NO3)2 = ½ nNO2 = 0,1 (mol)
=> % mCu = 31,6 – 0,1.188 = 12,8 (g)
Hỗn hợp bột X gồm Cu, Zn. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi (dư), thu được 40,3 gam hỗn hợp gồm CuO và ZnO. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dung dịch KOH loãng nóng, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:
A. 19,81%
B. 29,72%
C. 39,63%
D. 59,44%
Đáp án C
nZn = nH2 = 0,15 => nCu = 0,1 mol
=> %Cu = 0,1 . 64 /( 0,1 . 64 + 0,15 . 65) = 39,63%