cho 4 48l co2 vào m g dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch X trong đó nồng độ % của NaOH là 4%
tính m?
hấp thụ hết 6,72 lit CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho X vào dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong X và m
Ta có:
nCO2=6,72\22,4=0,3 mol
;nNaOH=0,5.1=0,5
Ta có:
nNaOHnCO2=0,5\0,3=1,67
Nên phản ứng tạo ra 2 muối
2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O
NaOH+CO2→NaHCO3
Ta có:
nNa2CO3=nNaOH−nCO2=0,5−0,3=0,2 mol;
nNaHCO3=0,3−0,2=0,1 mol
→CM Na2CO3=0,20,5=0,4M;CM NaHCO3=0,10,5=0,2M
BaCl2+Na2CO3→BaCO3+2NaCl
→nBaCO3=nNa2CO3=0,2 mol
→m=mBaCO3=0,2.197=39,4 gam
1) hòa tan 2,7g Al vào 200g dung dịch HCl tính nồng độ % của mỗi chất trongdung dịch thu được
2) hòa tan 4,48L khí CO2 vào 200g dung dịch NaOH 16 %. Tính 1 nồng độ % của mỗi chất trong dung dịch thu được
Câu 1 :
\(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.1......................0.1.........0.15\)
\(m_{dd}=2.7+200-0.15\cdot2=202.4\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0.1\cdot133.5}{202.4}\cdot100\%=6.59\%\)
Cho 3,36 (lít) khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Xác định nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch?
A. 0,50M.
B. 0,70M.
C. 0,75M
D. 0,65M.
Đáp án A
Do thu được hỗn hợp muối ⇒ X chứa cả Na2CO3 và NaHCO3 với số mol a và b.
⇒ ∑nC = a + b = nCO2 + nNa2CO3 = 0,23 mol || mmuối = 106a + 84b = 19,98(g).
► Giải hệ cho: a = 0,03 mol; b = 0,2 mol. Bảo toàn nguyên tố Natri:
nNaOH = 0,03 × 2 + 0,2 – 0,08 × 2 = 0,1 mol ||⇒ x = 0,1 ÷ 0,2 = 0,05M
Cho 3,36 (lít) khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Xác định nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch?
A. 0,50M
B. 0,70M
C. 0,75M
D. 0,65M
Đáp án A
Do thu được hỗn hợp muối ⇒ X chứa cả Na2CO3 và NaHCO3 với số mol a và b.
⇒ ∑nC = a + b = nCO2 + nNa2CO3 = 0,23 mol
mmuối = 106a + 84b = 19,98(g).
► Giải hệ cho: a = 0,03 mol; b = 0,2 mol. Bảo toàn nguyên tố Natri:
nNaOH = 0,03 × 2 + 0,2 – 0,08 × 2 = 0,1 mol
⇒ x = 0,1 ÷ 0,2 = 0,05M
Cho 160 gam dung dịch CuSO4 nồng độ 10%phản ứng với 150 gam dung dịch NaOH 8%, thu được m gam kết tủa Cu(OH)2và dung dịch X. Tính m và nồng độ phần trăm mỗi chất tan trong dung dịch X
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{160.10\%}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{150.8\%}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuSO4 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + Na2SO4
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\) => CuSO4 hết, NaOH dư
PTHH: CuSO4 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + Na2SO4
0,1------>0,2------->0,1------->0,1
=> m = 0,1.98 = 9,8 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH_{dư}}=\left(0,3-0,2\right).40=4\left(g\right)\\m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
mdd sau pư = 160 + 150 - 9,8 = 300,2 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaOH_{dư}}=\dfrac{4}{300,2}.100\%=1,33\%\\C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{14,2}{300,2}.100\%=4,73\%\end{matrix}\right.\)
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{160.10}{100}=16\left(g\right)\\ n_{NaOH}=\dfrac{8.150}{100}=12\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2NaOH + CuSO4 ---> Cu(OH)2 + Na2SO4
LTL: \(0,1< \dfrac{0,3}{2}\rightarrow\) NaOH dư
Theo pt: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{CuSO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m=0,1.98=9,8\left(g\right)\\ m_{dd}=160+150-9,8=300,2\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,3-0,2\right).40}{300,2}=1,33\%\\C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{300,2}=4,73\%\end{matrix}\right.\)
Bài 4: Trộn 50 gam dung dịch NaOH 8% với 450 gam dung dịch NaOH 20% thu được dung dịch A.
a/ Tính nồng độ % của dung dịch A.
b/ Tính thể tích dung dịch A, biết khối lượng riêng của dung dịch này là 1,1 g/ml.
c/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để phản ứng vừa đủ với dung dịch A, biết phản ứng tạo thành muối natri sunfat và nước.
a)Gọi C% của dd sau khi trộn là x (%)
Ta có sơ đồ đường chéo:
50g NaOH 8% ........................... 20-x
................ x (%)............
450g NaOH 20%........................... x-8
=> \(\dfrac{50}{250}=\dfrac{20-x}{x-8}\)<=> x = 18,8 %
b) CM = \(\dfrac{18,8.1,1}{40}\)= 0,517 (mol/lít)
mNaOH = \(\dfrac{\left(45+450\right).18,8}{100}\)100 = 94 (g) => nNaOH = \(\dfrac{94}{40}\) = 2,35(mol)
=> Vdd = \(\dfrac{2,35}{0,517}\)≈ 4,55 (l)
Cho dung dịch chứa 16,8 gam NaOH vào dung dịch X chứa 8 gam Fe2(SO4)3 và 13,68 gam Al2(SO4)3 thu được 500 ml dung dịch Y và m gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch Y và tính m?
PTHH: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
Ta có: \(n_{NaOH\left(p/ứ\right)}=6n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+6n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=6\cdot\left(\dfrac{8}{400}+\dfrac{13,68}{342}\right)=0,36\left(mol\right)\)
Mà \(\Sigma n_{NaOH}=\dfrac{16,8}{40}=0,42\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{NaOH\left(dư\right)}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: \(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al\left(OH\right)_3}=2n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,08\left(mol\right)\\n_{NaOH\left(dư\right)}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) NaOH p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,04\cdot3+0,02\cdot3=0,18\left(mol\right)\\n_{NaAlO_2}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,18}{0,5}=0,36\left(M\right)\\C_{M_{NaAlO_2}}=\dfrac{0,06}{0,5}=0,12\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch X. Muối thu được trong dung dịch X và nồng độ % tương ứng là
A. Na2HPO4 và 11,2%.
B. Na2HPO4 và 12,93%.
C. Na2HPO4 và 13,26%.
D. Na3PO4 và 7,66%.
Hấp thụ 3,36 lít CO2 vào 200,0ml dung dịch hỗn hợp NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch ban đầu là
A. 0,70M
B. 0,75M
C. 0,50M
D. 0,60M