Tính khối lượng = g của nguyên tố oxi trong phân tử P2O5.
Một chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử Oxi 5 lần. a. Tính phân tử khối của hợp chất b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và KHHH của nguyên tố. c. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất.
a)
$PTK = 5M_{O_2} = 5.32 = 160$
b)
CTHH của hợp chất : $X_2O_3$
Ta có :
$2X + 16.3 = 160 \Rightarrow X = 56$
Vậy X là nguyên tố sắt, KHHH : Fe
c)
$\%Fe = \dfrac{56.2}{160} .100\% = 70\%$
$\%O = 100\% -70\% = 30\%$
một hợp chất gồm 1 nguyên tử Y liên kết với 3 nguyên tử Oxi. Nguyên tố Oxi chiếm 60% về khối lượng trong hợp chất.
a/ tính nguyên tử khối của Y
b/ tính phân tử khối, phân tử khối hợp chất nặng bằng nguyên tử nào?
a/ Gọi CTHH của hợp chất là YO3
Ta có: \(\%m_O=\dfrac{3.16.100\%}{M_{YO_3}}\Leftrightarrow M_{YO_3}=\dfrac{3.16.100\%}{60\%}=80\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_Y=80-3.16=32\left(g/mol\right)\)
⇒ Y là lưu huỳnh (S)
b/ PTK của hợp chất bằng 80 (g/mol)
Nặng bằng nguyên tử brôm (Br)
nếu ko cho khối lượng hợp chất thì chắc mình ko làm được
tính phaần trăm về khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất P2O5
\(PTK_{P_2O_5}=2.NTK_P+5.NTK_O=2.31+5.16=142\left(đ.v.C\right)\\ \%m_O=\dfrac{5.16}{142}.100\approx56,338\%\)
câu 3 phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố x liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố oxi nặng 44đ.v.c
a)tính nguyên tử khối , cho biết tên kí hiệu của x
b)tính%khối lượng của nguyên tố x trong hợp chất
câu 3 phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố x liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố oxi nặng 44đ.c.v
a)tính nguyên tử khối ,cho biết tên kí hiệu của x
b)Tính% khối lượng của nguyên tố x trong hợp chất
a) gọi CTHH của hợp chất là \(XO_2\)
ta có:
\(X+2O=44\)
\(X+2.16=44\)
\(X+32=44\)
\(X=44-32=12\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\)\(X\) là \(Cacbon,\) kí hiệu là \(C\)
b) \(\%m_X=\dfrac{12}{44}.100\%=27,27\%\)
hãy lập phương trình hóa học. A) tính khối lượng P2O5 tạo thành khí đốt 3.10 mũ 25 nguyên tử P . B) tính khối lượng P2O5 tạp thành khí đốt 15,5 g P. C) tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng để tạo ra 28,4 g P2o5 Giúp mình vs
Phân tử 1 hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố y liên kết với 3 oxi. Nguyên tố oxi chiếm 60% khối lượng của hợp chất. Tính nguyên tử khối,tên,kí hiệu của nguyên tố y
Khối lượng nguyên tố oxi trong hợp chất là: 16 . 3 = 48 (đvc)
Khối lượng hợp chất đó là: \(\frac{48.100\%}{60\%}\) = 80 (đvc)
khối lượng nguyên tố y là: 80 - 48 = 32 (đvc)
\(\Rightarrow\)Nguyên tử khối của hợp chất bằng: 32 : 1 = 32 (đvc)
\(\Rightarrow\) Nguyên tố đó là: Lưu huỳnh
Kí hiệu : S
gọi CT là YO3
ta có 3 oxi chiếm 60%
=> M(YO3)=80g/mol
=> MY=80-3,16=32g/mol
vì Y chỉ có 1 nguyên tử nên Y là lưu huỳnh:(S)
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
phân tử hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tố O. Nguyên tố Oxi chiếm 47,06% về khối lượng của hợp chất
a) Tính nguyên tử khối ,cho biết tên và KHHH của nguyên tố R
b) Tính phân tử khối của hợp chất
a) Gọi công thức của hợp chất là R2O3
Ta có : \(\dfrac{16.3}{2R+16.3}=47,06\%\)
=>R=27
Vậy nguyên tố R là Nhôm (Al)
b) Hợp chất là Al2O3
\(M_{Al_2O_3}=27.2+16.3=102\) (g/mol)
Phân tử của một hợp chất được tạo bởi 3 nguyên tử nguyên tố M và 4 nguyên tử oxi, trong đó oxi chiếm 27,586% về khối lượng. Hãy tính toán và cho biết M là nguyên tố hóa học nào
CTHH: M3O4
Có: \(\dfrac{16.4}{3.M_M+16.4}.100\%=27,586\%=>M_M=56\left(Fe\right)\)