thêm từ từ dd Hcl vào 10g muối cacbonat của 1 kim loại hóa trị II thì sau 1 thời gian lượng khí thoát ra vượt quá 1.904 l (dktc) và lượng muối tạo thành vượt quá 8.585 g . Hỏi đó là muối cacbonat trong số các kim loại nào : Mg , Ca , Cu , Ba , Zn.
thêm từ từ dd HCl vào 10 g muối cacbonat kim loại hoá trị 2 . Thì sau mọt thời gian lượng khí thoát ra vượt quá 1,904lit và lượng muối clorua vượt quá 8,585 g .Hỏi muối clorua là của kim loại nào ? Mg ,Ca ,Ba ,Cu ,Zn
2HCL + MCO3 → MCL2 + CO2 + H2O
Theo PTHH: \(n_{CO2}=n_{MCO3}=n_{MCL2}>\dfrac{1,904}{22,4}=0,085\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{10}{M+60}>0,085\Rightarrow M< 57,6\)
\(0,085\left(M+71\right)>8,585\Rightarrow M>30\)
Vậy \(30< M< 57,6\)
Nên M thỏa mãn với kim loại Ca. Vậy công thức muối là \(CaCO_3\)
2HCl+MCO3\(\rightarrow\)MCl2+CO2+H2O
Theo pthh: nCO2=nMCO3=nMCl2>\(\dfrac{1,904}{22,4}=0,085\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{10}{M+60}>0,085\Rightarrow M< 57,6\)
Ta có: 0,085(M+71)>8,585\(\Rightarrow\)M>30
Vậy 30<M<57,6
Vậy kim loại thỏa mãn là Ca
Chúc bạn học tốt!
2HCl + MCO3 \(\rightarrow\) MCl2 + CO2 \(\uparrow\) + H2 O
Theo PTHH: nCO2= nMCO3 = nMCl2 > \(\dfrac{1,904}{22,4}\)= 0,085 mol
=> \(\dfrac{10}{M+60}\)> 0,085 => M < 57,6
0,085 x (M+71) > 8,585 => M > 30
Vậy 30 < M < 57,6
Nên M thỏa mãn với kim loại Ca. Vậy công thức muối là CaCO3
Thêm từ từ dung dịch HCl vào 10 (g) muối cacbonat của 1 kim loại hóa trị II sau 1 thời gian phản ứng thì lượng khí CO2 thoát ra vượt quá 1,904(l) đktc và lượng muối tạo thành vượt quá 8,585(g). Hỏi đó là muối cacbonat của kim loại nào? ( giải ra cả bài giúp tuôi, đây là bài ôn tập chuyên 9)
Gọi kim loại cần tìm là M (II)
Phương trình hóa học: MCO3 + 2 HCl ➝ MCl2 + H2O + CO2➚
Ta có: Theo bài ra, lượng khí CO2 tạo thành vượt quá 1,904(l) nên: \(V_{CO_2\left(dktc\right)}>1,904\left(l\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{V_{CO_2\left(dktc\right)}}{22,4}>\dfrac{1,904}{22,4}=0,085\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{CO_2}=n_{MCO_3}=n_{MCl_2}>0,085\)
+) \(n_{MCO_3}>0,085\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{m_{MCO_3}}{M_{MCO_3}}=\dfrac{10}{M_M+60}>0,085\)
\(\Rightarrow M_M< 57,6\)
+) \(n_{MCl_2}>0,085\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{MCl_2}\times M_{MCl_2}>0,085\times\left(M_M+71\right)>8,858\)
\(\Rightarrow M_M>33,2\)
Từ (1) và (2), ta có: 33,2 < MM < 57,6
=> M là Ca (Không thể là Mg vì MMg = 32)
(XIN LỖI, MÁY MÌNH GẶP TRỤC TRẶC, BÂY GIỜ KIỂM TRA MÌNH MỚI THẤY NÊN GỬI LẠI BÀI)
Gọi kim loại cần tìm là M (II)
Phương trình hóa học: MCO3 + 2 HCl ➝ MCl2 + H2O + CO2➚
Ta có: Theo bài ra, lượng khí CO2 tạo thành vượt quá 1,904(l) nên: \(V_{CO_2\left(dktc\right)}>1,904\left(l\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{V_{CO_2\left(dktc\right)}}{22,4}>\dfrac{1,904}{22,4}=0,085\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{CO_2}=n_{MCO_3}=n_{MCl_2}>0,085\)
+) \(n_{MCO_3}>0,085\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{m_{MCO_3}}{M_{MCO_3}}=\dfrac{10}{M_M+60}>0,085\)
\(\Rightarrow M_M< 57,6\) (1)
+) \(n_{MCl_2}>0,085\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{MCl_2}=n_{MCl_2}\times M_{MCl_2}>0,085\times\left(M_M+71\right)\)
Mà: Lượng muối tạo thành vượt quá 8,858g hay mM > 8,858
\(\Rightarrow0,085\times\left(M_M+71\right)>8,858\)
\(\Rightarrow M_M>33,2\) (2)
Từ (1) và (2), ta có: 33,2 < MM < 57,6
=> M là Ca
em thấy có chỗ là Mg, có chỗ lại là Ca :(
Hoà tan hoàn toàn 5,59 g hỗn hợp hợp 1 muối cacbonat của kim loại hóa trị 2 bằng dd HCL thấy thoát ra 1,233l khí CO2 (đktc) CÔ cạn dd sau phản ứng thì thư đ. Khối lượng muối khan là
Thêm từ từ dung dịch HCl vào 10g muối Cacbonat của kl R(II) sau một thời gian thấy lượng khí thoát ra đã vượt quá 1,904lit(đktc) và lượng muối tạo thành đã vượt quá 8,585g. Xác định R.
Cho 4,9 g kim loại kiềm R (hóa trị I) vào nước. Sau 1 thời gian thấy lượng khí thoát ra đã vượt quá 7,5 lít (ở dktc). Xác định kl R
\(2R + 2H_2O \to 2ROH + H_2\\ n_{H_2} > \dfrac{7,5}{22,4} = \dfrac{75}{224}\\ \Rightarrow n_R = 2n_{H_2} > \dfrac{75}{112}\\ \Rightarrow M_R < \dfrac{4,9}{\dfrac{75}{112}} = 7,3\\ \Rightarrow M_R = 7(Li)\)
Vậy kim loại R là Liti
\(n_{H_2}=\dfrac{7.5}{22.4}=0.33\left(mol\right)\)
\(2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\)
\(\dfrac{4.9}{R}....................\dfrac{2.45}{R}\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2.45}{R}>0.33\)
\(\Leftrightarrow\) \(R< 7\)
\(\Leftrightarrow R=7\)
\(R:Li\)
hòa tan hoàn toàn 23.8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 và một muối cacbonat của kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48l khí CO2. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
giải gấp giúp mình với
23.8g MCO3+2HCL=>CO2 +MCL2 +H2O
nCO2=0.2mol
mMCL2=mM+mCL=23.8+0.2*2*35.5-0.2*44=29.2g
nCO2=4,48/22,4=0,2mol.
gọi muối 1 là A=)ct muối :A2CO3
------------2 là B=) ct muối :BCO3.
gọi mol muối 1 là x muối 2 là y
htan=hcl ta được:
A2CO3 + 2HCL==>2ACL+CO2+H2O
x => 2x => 2x => x =>x
BCO3 + 2HCL ==> BCL2 + CO2 + H2O
y => 2y => y => y => y
ta nhận thấy mol hỗn hợp 2 muối ban đầu bằng mol khí co2 thoát ra bằng mol h2o thu được.
mà mol co2 là 0,2 mol (1) => mol hỗn hợp muối cacbobat=0,2; mol h20=0,2mol.
có mol hcl = 2x+2y=2.(x+y)=2.0,2=0,4mol
theo ĐLBTKL ta có:
mhh+ mhcl= m muối mới( cần tìm)+m CO2 +m H2O
m muối mới= 23,8+ 0,4.36,5-0,2.44-0,2.18=26g
vậy kl muối là 26g . sai thì đừng ném gạch nhau
3 Co 26.8 g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại A , B đề có hóa trị 2 tác dụng vs 1 lượng HCl dư pư thoát ra 6.72l khí CO2 (đktc)
a) tính lm muối thu được khi cô cạn dd sau pư
b) tìm kim loại A . B biết rắng tỉ lệ nA:nB =2:1 và kim loại M của A = 0.6 lần khối lượng mol của B
ta đặt công thức hóa học là XCO3
XCO3+2HCl->XCl+H2O+CO2
0,3-------------------0,6------------0,3 mol
n CO2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
=>\(\dfrac{26,8}{X+12+16.3}\)=0,3
=>X=29,3
=> đó là kim loại Ca, Sr
3 Co 26.8 g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại A , B đề có hóa trị 2 tác dụng vs 1 lượng HCl dư pư thoát ra 6.72l khí CO2 (đktc)
a) tính lm muối thu được khi cô cạn dd sau pư
b) tìm kim loại A . B biết rắng tỉ lệ nA:nB =2:1 và kim loại M của A = 0.6 lần khối lượng mol của B
a)
\(ACO_3+2HCl\rightarrow ACl_2+CO_2+H_2O\)
\(BCO_3+2HCl\rightarrow BCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\\n_{H_2O}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo ĐLBTKL: \(26,8+0,6.36,5=m_{Muối}+0,3.44+0,3.18\)
=> mMuối = 30,1 (g)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}n_A=2.n_B\\M_A=0,6.M_B\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=n_A+n_B=0,3\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_A=0,2\\n_B=0,1\end{matrix}\right.\)
Có: 0,2.(0,6.MB + 60) + 0,1.(MB + 60) = 26,8
=> MB = 40(Ca)
=> MA = 24(Mg)
Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được thì khối lượng muối khan là:
A. 13 g
B. 15 g
C. 26 g
D. 30 g
Đáp án C
Gọi công thức của hai muối trong hỗn hợp ban đầu là A2CO3 và BCO3.
Có các phản ứng:
Quan sát phản ứng thấy khi cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch HCl thì mỗi gốc C O 3 2 - trong muối được thay thế bởi hai gốc Cl-.
Có 1 mol C O 3 2 - bị thay thế bởi 2 mol Cl- thì khối lượng của muối tăng: (2.35,5 -60) = 11(gam)
Do đó khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch là:
mmuối clorua = mmuối cacbonat + 0,2.11 = 23,8 + 0,2.11= 26 (gam)