một học sinh tiên thành thí nghiệm một vật bằng cân robetvan thì được kết quả là 1,8 kg . số quả cần được sử dụng là 1 quả 1kg 2 quả 500g 1 quả 200g ./ hỏi hoc sinh do da dat qua can nhu the nao
Khi cân một bao sỏi bằng cân Robecvan, một nhóm học sinh đã đặt 2 quả cân 2kg, 1 quả cân 500g và 1 quả cân 200g vào đĩa cân bên phải thì cân vẫn mất thăng bằng. Nhưng khi đặt 1 quả cân 50g vào đĩa cân bên trái có bao sỏi thì cân thăng bằng. khối lượng của bao sỏi là
A. 4,7 kg
B. 4,5 kg
C. 4,75 kg
D. 4,65 kg
Khối lượng của các quả cân ở đĩa bên phải là
2.2 + 1.0,5 + 1.0,2 = 2,7 (kilogam)
Khối lượng của bao sỏi và quả cân ở đĩa bên trái là:
P + 0,05 (kg)
⇔ Khối lượng bao sỏi + 0,05 = 2,7
⇒ khối lượng bao sỏi = 2,7 – 0,05 = 2,65 (kg)
VẬY KHỐI LƯỢNG BAO SỎI BẰNG 2,65KG
Với một quả cân 1kg, một quả cân 500g và một quả cân 200g. Phải thực hiện phép cân mấy lần để cân được 600g cát bằng cân Rô-béc-van (nhanh nhất)
A. Cân một lần
B. Cân hai lần
C. Câu ba lần
D. Cân bốn lần
Đo khối lượng của vật bằng cân Rô-béc-van là cách đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu
Cần cân túi cát 600g có các quả cân 200g, 1kg = 1000g, 500g
⇒ Cân 3 lần, mỗi lần dùng cân 200g để cân
Đáp án: C
Tại một phòng thí nghiệm, học sinh A sử dụng con lắc đơn để đo gia tốc rơi tự do g bằng phép đo gián tiếp. Kết quả đo chu kì và chiều dài của con lắc đơn là T = 1,919 ± 0,001 s và 1 = 0,900 ± 0,002 m . Bỏ qua sai số của số π . Cách viết kết quả đo nào sau đây là đúng?
A. g = 9,648 ± 0,003 m / s 2
B. g = 9,648 ± 0,031 m / s 2
C. g = 9,544 ± 0,003 m / s 2
D. g = 9,544 ± 0,035 m / s 2
Đáp án A
T = 2 π l g ⇒ g = 4 π 2 l T 2 ⇒ g ¯ = 4 π 2 l ¯ T ¯ 2 = 4 π 2 .0,9 1,919 2 = 9,648 m/s 2
Δ g g = Δ l l + 2 Δ T T = 0,002 0,9 + 2 0,001 1,919 ≈ 0,003 m / s 2 ⇒ g = 9,648 ± 0,003 m / s 2
Tại một phòng thí nghiệm, học sinh A sử dụng con lắc đơn để đo gia tốc rơi tự do g bằng phép đo gián tiếp. Kết quả đo chu kì và chiều dài của con lắc đơn m Bỏ qua sai số của số π . Cách viết kết quả đo nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
Tại một phòng thí nghiệm, học sinh A sử dụng con lắc đơn để đo gia tốc rơi tự do g bằng phép đo gián tiếp. Kết quả đo chu kì và chiều dài của con lắc đơn là T = 1 , 919 ± 0 , 001 s và l = 0 , 9 ± 0 , 002 m . Bỏ qua sai số của số pi. Cách viết kết quả đo nào sau đây là đúng?
A. g = 9 , 648 ± 0 , 031 m / s 2
B. g = 9 , 544 ± 0 , 035 m / s 2
C. g = 9 , 648 ± 0 , 003 m / s 2
D. g = 9 , 5544 ± 0 , 003 m / s 2
Tại một phòng thí nghiệm, học sinh A sử dụng con lắc đơn để đo gia tốc rơi tự do g bằng phép đo gián tiếp. Kết quả đo chu kì và chiều dài của con lắc đơn là T = 1 , 919 ± 0 , 001 s và l = 0 , 9 ± 0 , 002 m Bỏ qua sai số của số pi. Cách viết kết quả đo nào sau đây là đúng?
A. g = 9 , 648 ± 0 , 031 m / s 2
B. g = 9 , 544 ± 0 , 035 m / s 2
C. g = 9 , 648 ± 0 , 003 m / s 2
D. g = 9 , 5544 ± 0 , 003 m / s 2
Tại một phòng thí nghiệm, học sinh A sử dụng con lắc đơn để đo gia tốc rơi tự do g bằng phép đo gián tiếp. Kết quả đo chu kì và chiều dài của con lắc đơn là T = 1 , 919 ± 0 , 001 s và l = 0 , 900 ± 0 , 002 m . Bỏ qua sai số của số π . Cách viết kết quả đo nào sau đây là đúng?
A. g = 9 , 648 ± 0 , 003 m / s 2
B. g = 9 , 648 ± 0 , 031 m / s 2
C. g = 9 , 544 ± 0 , 003 m / s 2
D. g = 9 , 544 ± 0 , 035 m / s 2
Chọn đáp án B
Ta có
→ Sai số tuyệt đối của phép đo:
Ghi kết quả:
Tại một phòng thí nghiệm, học sinh A sử dụng con lắc đơn để đo gia tốc rơi tự do g bằng phép đo gián tiếp. Kết quả đo chu kì và chiều dài của con lắc đơn là T = 1 , 919 ± 0 , 001 s và l = 0 , 9 ± 0 , 002 m Bỏ qua sai số của số pi. Cách viết kết quả đo nào sau đây là đúng?
A. g = 9 , 648 ± 0 , 031 m s 2
B. g = 9 , 544 ± 0 , 035 m s 2
C. g = 9 , 648 ± 0 , 003 m s 2
D. g = 9 , 544 ± 0 , 003 m s 2
Tại một phòng thí nghiệm, học sinh A sử dụng con lắc đơn để đo gia tốc rơi tự do g bằng phép đo gián tiếp. Kết quả đo chu kì và chiều dài của con lắc đơn là T = 1 , 919 ± 0 , 001 và l = 0 , 9 ± 0 , 002 . Bỏ qua sai số của số pi. Cách viết kết quả đo nào sau đây là đúng?
A. g = 9 , 648 ± 0 , 031 m / s
B. g = 9 , 544 ± 0 , 035 m / s
C. g = 9 , 648 ± 0 , 003 m / s
D. g = 9 , 544 ± 0 , 003 m / s
Phương pháp: Sử dụng công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn và công thức tính sai số trong thực hành thí nghiệm
Cách giải:
Công thức xác định độ lớn gia tốc trọng trường:
Đáp án A