a)Một loại sắt sunfua chứa 63,6% Fe và 36,4% S .Tính hóa trị của Fe trong hợp chất b)Một hợp chất của lưu huỳnh chứa 50% S và oxi. Tính hóa trị của S trong hợp chất đó Mong mọi người giúp e càng nhanh càng tốt
1. Biết :
- Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
- Sunfua là hợp chất gồm 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là lưu huỳnh.
- Clorua là hợp chất gồm 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là clo.
a) Lập công thức hóa học hợp chất Sắt(II) oxit, Sắt(II) oxit, nitơ oxit, sắt sunfua.
b) Lập công thức hóa học hợp chất biết một loại oxit lưu huỳnh chứa 50%S và một loại 40%S. Tính hóa trị S trong mỗi hợp chất sắt sunfua chứa 63,6%Fe và 36,4%S. Tính hóa trị Fe trong hợp chất.
a. Sắt (II) Oxit: \(FeO\)
Sắt (III) Oxit: \(Fe_2O_3\)
Nito Oxit: \(N_2O\)
Sắt sunfua: \(FeS\)
b. Oxit lưu huỳnh chứa 50%S
Gọi CTHH tạm thời là: \(S_xO_y\)
Ta có: \(\dfrac{32x}{16y}=\dfrac{50\%}{50\%}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow CTHH:SO_2\)
Oxit lưu huỳnh chứa 40%S
Gọi CTHH tạm thời là: \(S_xO_y\)
Ta có: \(\dfrac{32x}{16y}=\dfrac{40\%}{60\%}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow CTHH:SO_3\)
Tính hóa trị S trong mỗi hợp chất sắt sunfua chứa 63,6%Fe và 36,4%S. Tính hóa trị Fe trong hợp chất.
Gọi CTHH tạm thời là: \(Fe_xS_y\)
Ta có: \(\dfrac{56x}{32y}=\dfrac{63,6\%}{36,4\%}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất là hai vì lưu huỳnh và Fe có nhiều hóa trị nhưng chỉ cùng có chung một hóa trị là hai.
a) một loại oxit lưu huỳnh chứ 50% S và một loại oxit kuwu huỳnh chứa 40%S. Tính hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất.
b) Một loại sắt sufua chứa 63,6% Fe và 36,4%S. Tính hóa trị của Fe trong hợp chất.
b) Nhôm sufua thành phần có 36% Al và 64% S. Tính hóa trj của Al trong hợp chất.
b) n\(_{Fe}:n_S=\)\(\frac{63,6}{56}:\frac{34,4}{32}\)
========1,14:1,075
=1:1
CTHH:FeS
=> Fe hóa trị II
c) n\(_{Al}:n_S\)
=\(\frac{36}{27}:\frac{64}{32}=1.33:2\)
= 2:3
CTHH: Al2S3
=>Al hóa trị III
a, gọi số nguyên tử oxi trong 1 phân tử oxit là n
công thức pt : S2Onvới loại 50%--> n=32.2:50.50:16=4
--> công thức :SO2
-->S có htri 4Với loại 40%
-> cthuc: SO3
---> S có htri 6
b, nFe:nS = 1,12: 1,075
=> 1: 1
=> CTHH : FeS ( hóa trị II)
b) Ta có:\(\frac{n_{Fe}}{n_S}=\frac{\frac{63,6}{56}}{\frac{36,4}{32}}\approx1\)
=> FeS
=> Fe có hóa trị II.
c) \(\frac{n_{Al}}{n_S}=\frac{\frac{36}{27}}{\frac{64}{32}}=\frac{2}{3}\)
=> Al2S3
=> Al có hóa trị II.
#Walker
Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi
Sunfua là hợp chất gôm 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là lưu huỳnh.
Clorua là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là clo.
Hãy lập công thức hóa học:
a) Gtri của các nguyên tố:
- Sắt (II) oxit , sắt (III) oxit và tính tp % theo khối lượng của nguyên tố sắt trong 2 loại oxit.
- Nito (I) oxit, nito (II) oxit, nito (III) oxit, nito (IV) oxit
- Sắt(II) sunfua và sắt(III) sunfua ( S có hóa trị II )
b) Tp khối lượng của các nguyên tố
- Một loại oxit lưu huỳnh chứa 50% s và một loại oxit lưu huỳnh chứa 40% s. Tính hóa trị của nguyên tố S trong mỗi loại hợp chất.
- Một loại sắt sunfua chứa 63,6% Fe và 36,4% S. Tính hóa trị của Fe trong hợp chất
a. Tính hóa trị của Cu, Fe, N, S, trong các hợp chất sau: Cu2O, Fe2O3, Fe(NO3)3, N2O, SO3. b. Vận dụng quy tắc hóa trị hãy lập công thức hóa học của các hợp chất sau: * Lưu huỳnh oxit (gồm crom có hóa trị VI và oxi) * Canxi sunfat (gồm Ca và nhóm SO4)
a, Hóa trị của Cu trong hc Cu2O là I
Hóa trị của Fe trong hc Fe2O3 là III
Hóa trị của Fe trong hc Fe(NO3)3 là III
Hóa trị của N trong hc N2O là IV
Hóa trị của S trong hc SO3 là VI
b, CTHH: SO3
CTHH: CaSO4
1 loại oxits lưu huỳnh chứa 50% S và 1 loại oxits lưu huỳnh chứa 40% S . Tính hóa trị của S trong mỗi loại hợp chất
Ở hợp chất 1
Gọi CTHC là SxOy
Ta có \(\dfrac{32x}{16y}=\dfrac{50}{50}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{50\times16}{50\times32}=\dfrac{1}{2}\)
=> CTHC là SO2
Trong hợp chất này oxi có hóa trị II
=> S có hóa trị IV
Ở hợp chất 2
Gọi CTHC là SxOy
Ta có \(\dfrac{32x}{16y}=\dfrac{40}{60}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{40\times16}{60\times32}=\dfrac{1}{3}\)
=> CTHC là SO3
Trong hợp chất này oxi có hóa trị II
=> S có hóa trị VI
Bài 8:
a. Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeCl3, biết Cl(I) và tron hợp chất FeO
b. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nhôm hoá trị (III) và S hóa trị (II)
của Cu(II) và SO4(II)
a) gọi hoá trị của Fe trong các hợp chất là \(x\)
\(\rightarrow Fe^x_1Cl_3^I\)\(\rightarrow x.1=I.3\rightarrow x=III\)
vậy Fe hoá trị III
\(\rightarrow Fe^x_1O_1^{II}\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)
vậy Fe hoá trị II
b)
ta có CTHH: \(Al^{III}_xS_y^{II}\)
\(\rightarrow III.x=II.y\rightarrow\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:Al_2S_3\)
ta có CTHH: \(Cu^{II}_x\left(SO_4\right)^{II}_y\)
\(\rightarrow II.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:CuSO_4\)
Bài 1 : a)Tính hóa trị của S Trong hơp chất SO 2 . Biết O(II).
b) Tính hóa trị của nhóm (OH) trong hợp chất Ca(OH) 2 . Biết Ca(II)
Bài 2: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Fe(III) và O(II)
Bài 1 :
a)
Gọi hóa trị của S là a, theo quy tắc hóa trị, ta có :
a.1 = II.2 suy ra : a = IV
Vậy S có hóa trị IV
b)
Gọi hóa trị của OH là b, theo quy tắc hóa trị, ta có :
b.2 = II.1 suy ra b = I
Vậy OH có hóa trị I
Bài 2 :
Gọi CTHH là $Fe_xO_y$
Theo quy tắc hóa trị : III.x = II.y
Suy ra x : y= II : III = 2 : 3
Vậy CTHH là $Fe_2O_3$
Bài 1
\(SO_2\xrightarrow[]{}S_{\left(II\right)}O_{\left(II\right)}\)
\(Ca\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{}Ca_{\left(II\right)}\left(OH\right)_{\left(I\right)}\)
Bài 2
\(Fe_2O_3\)
3. a)Tính hóa trị của S trong các hợp chất SO3
b) Viết CTHH của hợp chất tạo bởi N(IV) và O, Fe(III) và SO4.
đốt cháy lưu huỳnh trong khí oxi thu được hợp chất A trong đó lưu huỳnh chiếm 50% về khối lượng
a.tìm CTHH của A. Cho biết hóa trị của S trong hợp chất A
b.cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí Clo bao nhiêu lần
c.viết PTHH
d.khi đốt cháy hết 6.10^22 nguyên tử lưu huỳnh thì thu được 6,4g hợp chất
A.tính thể tích khí oxi cần dùng(đktc)
\(a,\) Đặt \(CTHH_A:S_2O_x\)
\(\Rightarrow \%m_{S}=\dfrac{2M_S}{2M_S+xM_O}.100\%=50\%\\ \Rightarrow 64=0,5.(64+16x)\\ \Rightarrow x=4\\ \Rightarrow CTHH_A:SO_2\)
\(b,d_{SO_2/Cl_2}=\dfrac{32+16.2}{35,5.2}\approx 0,9\\ c,S+O_2\xrightarrow{t^o}SO_2\\ d,n_{S}=\dfrac{6.10^{22}}{6.10^{23}}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{S}=0,1.32=3,2(g)\\ BTKL:m_{O_2}=m_{SO_2}-m_S=6,4-3,2=3,2(g)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}.22,4=2,24(l)\)