Để tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl cần 1,125 g CaS. Để tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl đó thì khối lượng FeO cần lấy là
Để tác dụng hết với 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch HCl 1 M thì thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 4,96
B. 6,4
C. 5,6
D. 4,8
Để tác dụng hết với 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch HCl 1 M thì thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 4,96
B. 6,4
C. 5,6
D. 4,8
Chọn đáp án D.
Có n O o x i t = 1 2 n H C l = 0 , 08 m o l
⇒ m F e = 4 , 64 - 16 . 0 , 08 = 3 , 36 g
⇒ m = 160 . 1 2 . 3 , 36 56 = 4 , 8 g a m
Để tác dụng hoàn toàn với 4,64 g hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch HCl 1M. Nếu khử hoàn toàn 4,64 g hỗn hợp trên bằng CO ở nhiệt độ cao thì khối lượng Fe thu được là
A. 3,36 g.
B. 4,36 g.
C. 3,63 g.
D. 4,63 g.
Chọn A
Ta có n O o x i t = 1 2 n a x i t = 1 2 . 0 , 16 . 1 = 0 , 08
m F e = m h h – m o ( o x i t ) = 4,64 – 0,08.16 = 3,36 gam.
Aminoaxit A có khả năng tác dụng với H2SO4 trong dung dịch loãng theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Nếu lấy 1 lượng A cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,25M thì thu được dung dịch B. Để trung hòa dung dịch B thì cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn A bằng lượng vừa đủ O2 thì thấy VO2 : VCO2 : VH2O = 3,5 : 4 : 3 (đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của A là ?
A. C5H9NO6
B. C6H9NO6
C. C6H9N2O6
D. C2H7NO2
Để tác dụng vừa đủ với 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 260 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, kết tủa thu được mang nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 7,2
B. 8,0
C. 14,4
D. 16,0
Dung dịch X (chứa 19,5 gam hỗn hợp etylamin và glyxin) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M. Dung dịch X trên tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 200
B. 250
C. 350
D. 300
Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để trung hoà hết Y cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 250ml.
B. 150ml.
C. 200ml.
D. 100ml.
Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để trung hoà hết Y cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 250.
B. 150.
C. 200.
D. 100.
Hỗn hợp X gồm H 2 N C H 2 C H 2 C O O H v à C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H . Cho 13,35 gam X tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Để trung hoà hết Y cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 100.
B. 150.
C. 200.
D. 250.
Chọn đáp án A.
Hỗn hợp X chứa hai chất là đồng phân của nhau.
n − N H 2 = n h ỗ n h ợ p a m i n o a x i t = 13 , 35 89 = 0 , 15 m o l , n H + = n H C l = 0 , 25.1 = 0 , 25 m o l .
Quy luật phản ứng :
O H − + H + → H 2 O ( 1 ) − N H 2 + H + → − N H 3 + ( 2 )
Theo (1), (2) và giả thiết, ta có :
n O H − + n − N H 2 = n H + ⇒ n N a O H = n O H − = n H + ⏟ 0 , 25 − n − N H 2 ⏟ 0 , 15 = 0 , 1 m o l
⇒ V dd N a O H 1 M = 0 , 1 lít