Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 thì cần 0,05 mol H 2 . Mặt
khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thì thu được khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Tính thể tích khí SO2(đktc)
Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc). Giá trị V(ml) là:
A.112ml
B. 224 ml
C. 336 ml
D. 448 ml
Đáp án B
Quy đổi hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3 với số mol là x, y
Ta có:
Có: x + 3y = 0,05 và 72x +160y = 3,04
⇒ x = 0,02mol; y = 0,01mol
Vậy VSO2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít hay 224ml
Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 cần 0,05 mol H 2 . Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO 2 (đktc). Giá trị V(ml) là
A. 112 ml
B. 224 ml
C. 336 ml
D. 448 ml
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,1 gam H2. Nếu hòa tan hết 3,04 gam hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) thu được là
A. 0,224 lít.
B. 0,336 lít.
C. 0,448 lít.
D. 0,896 lít
Coi hỗn hợp X ban đầu gồm Fe và O.
Khi đó áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Đáp án A.
Để khử hoàn toàn 3,04g hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, cần 0,55 mol H2.Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04g hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được V(l) SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất).
đề là 0,05 h2..mới đúng ..có h2..thì tìm đk o-..rồi bảo toàn e là ra
Để khử hoàn toàn 3,04 (g) hổn hợp Y gồm 3 ôxit của Fe thì càn 0,05 ( mol) H2 . Mặc khác hòa tan hoàn toàn 3,04 (g) hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặcthi thu đc V (l) SO2. X/Đ V (L)
Để khử hoàn toàn 3,04 g hh X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,05 mol H2.. Mặt khác hào tan hoàn toàn 3,04 g hh x trong dd H2SO4 đặc dư thu được thể tích SO2 (sp khử !) ở đktc là?
hỗn hợp X( quy đổi) ----> Fe( x mol) ,O( y mol)
Cho X+ H2:
Bảo toàn khối lượng: m(hh X)= m(Fe)+m(O)= 56x+16y=3,04
Bảo toàn H: n(H2O)=n(H2)=0,05 Bảo toàn O: n(O)=n(H2O)=0,05=y suy ra x=0,04
Cho X+H2SO4: ----> SO2 a mol
Fe--->Fe(3+) +3e 2O+ 4e---> 2O(2-)
0,04 3.0,04 0.05 2.0,05
S(+6)+ 2e----> S(+4)
2a a
Bảo toàn e: 3.0,04= 2.0,05+2a suy ra a=0.01 suy ra V=0,224 l
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2 và FeCO3 vào V lít dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chỉ chứa một muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 0,15 mol X vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6. Giá trị của V là
A. 0,6.
B. 0,8.
C. 1,0.
D. 1,2.
Để khử hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 cần 0,12 mol CO. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp X trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thì thu được thể tích V lít SO 2 (đktc). Giá trị V là
A. 1,12
B. 0,672
C. 0,336
D. 0,448
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chưa 18 gam muối. Giá trị của m là:
A.7,12
B.6,80
C. 5,68
D.13,52