Khẳng định nào đúng khi nói về oxit bazơ?
A. Tất cả đều tác dụng với khí CO ở nhiệt độ cao.
B. Tất cả đều tan trong nước
C. Tất cả đều tan trong dung dịch axit
D. Tất cả đều tan trong dung dịch bazơ.
Cho các khẳng định sau:
1.Tất cả amin axit đều có nhiệt độ nóng chảy cao.
2.Tất cả amino axit đều tan trong nước.
3.Tất cả amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
4.Tất cả amino axit đều có vị chua.
Số đáp án đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Aminoaxit là những chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao
Đáp án cần chọn là: C
Có những nhận định sau về muối amoni:
1) Tất cả muối amoni đều tan trong nước
2) Các muối amoni đều là chất điện li mạnh, trong nước muối amoni điện li hoàn toàn tạo ra ion NH4+ không màu, tạo môi trường bazơ
3) Muối amoni đều phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng khí amoniac
4) Muối amoni kém bền đối với nhiệt
Nhóm gồm các nhận định đúng là:
A. 1, 2, 3
B. 1, 3, 4
C. 2, 3, 4
D. 1, 2, 4
Đáp án B
1) Đúng
2) Sai vì NH4+ tạo môi trường axit
3) Đúng
4) Đúng
Tất cả các kim loại trong dãy nào sau đây đều có thể tan được trong nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm?
A. K, Na, Zn, Al
B. K, Na, Fe, Al
C. Ba, K, Na
D. Na, K, Mg, Ca
Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào đúng?
A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan phân li hoàn toàn thành cation amoni và anion gốc axit.
C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hoá đỏ.
D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.
Cho các phát biểu sau về cacbonhiđrat:
(1). Tất cả các cacbonhiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(2). Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(3). Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(4). Glucozơ làm mất màu nước brom.
(5). Thủy phân mantozơ thu được glucozơ và fructozơ.
(6). Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.
(7). Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.
(8). Etylamin tác dụng với axit nitro ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.
(9). Metylamin tan trong nước tạo dung dịch có môi trường bazơ.
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 5
C. 7
D. 8
Chọn đáp án C
Các phát biểu đúng là: 2- 3- 4- 6- 7- 8- 9
1. Sai vì glucozơ và fructozơ không có phản ứng thủy phân.
5. Sai vì thủy phân mantozơ chỉ thu được glucozơ.
Cho các phát biểu:
(11) Protein phản ứng màu biure với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho màu tím đặc trưng.
(22) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo dung dịch keo.
(33) Lực bazơ của amin bậc hai luôn lớn hơn amin bậc một.
(44) Protein đầu là chất lỏng ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ khi thủy phân đều thu được một loại monosacrit.
(b) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(d) Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(e) Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 đặc).
(g) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(b) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 đặc).
ĐÁP ÁN B
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ khi thủy phân đều thu được một loại monosacrit.
(b) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(d) Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(e) Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 đặc).
(g) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án B
Các phát biểu đúng:
(b) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 đặc).
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, vinylaxetilen và glucozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
(b) Phenol và anilin đều tạo kết tủa với nước brom.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.
(d) Hầu hết các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(g) Protein đều dễ tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Chọn D.
(d) Sai, Hầu hết các polime đều có nhiệt độ nóng chảy không xác định.
(e) Sai, Tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure.
(g) Sai, Protein dạng hình sợi không tan trong nước.