Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
22 tháng 3 2017 lúc 7:18

Đáp án D

Xét riêng cặp NST giới tính ta có:

P:                X D X d   x                 X D Y

=> Tỉ lệ cái lông đỏ ở  F 1 = X D X D + X D X d = 0,25 +0,25 =0,5. 

=> Tỉ lệ chân cao, mắt đỏ (A-B-) ở  F 1 = 0 , 2728 0 , 5 = 0 , 5456  

=> Tỉ lệ chân thấp, mắt trắng (aabb) =0,5456 -0,5 =0,0456.

Đến đây có 3 trường hợp có thể xảy ra:

- Bố mẹ giống nhau, hoán vị xảy ra ở cả 2 giới:

=> Tần số hoán vị = 0,2135.2 = 0,427 và cả bố mẹ đều có kiểu gen hoán vị chéo Ab aB .

=> Ta cần tính tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ A - bbX D - do đó chỉ cần xác định tỉ lệ giao tử Ab và ab ở mỗi bên.

=> Tỉ lệ giao tử mỗi bên là: Ab= 0,2865; ab= 0,2135

=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng  Ab aB =2.0,2865.0,2135 =0,1223355.

Tỉ lệ lông đỏ ( X D – ) = 0,75.

=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở  F 1 =0,1223355.0,75  ≈ 0,092.

=> Câu A ĐÚNG.

- Bố mẹ khác nhau, hoán vị xảy ra ở cả 2 giới:

Gọi 2y là tần số hoán vị gen.

=> y=0,12 hoặc y= 0,38.

=> Tần số hoán vị = 0,12.2 = 0,24.

=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng  Ab ab =0,38.0,38 + 0,12.0,12 =0,1588.

=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở  F 1 =0,1588.0,75 =0,1191.

=> Câu C ĐÚNG.

- Hoán vị chỉ xảy ra ở 1 giới, trong đó giới không hoán vị có kiểu gen dị hợp đều:

=> Tần số hoán vị = 0,0912.2 = 0,1824.

=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng  Ab ab =0,4088.0,5 =0,2044.

=> Tỉ lệ chân cao, dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở  F 1 =0,2044.0,75 =0,1533.

=> Câu B ĐÚNG.

Vậy tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ không thể là 14,38%.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
21 tháng 10 2019 lúc 14:57

Chọn đáp án D.

Xét riêng cặp NST giới tính ta có:

P: XDXd Í XDY g tỉ lệ cái lông đỏ ở F1:

(XDXd + XDXD) = 0,25 + 0,25 = 0,5.

g tỉ lệ chân cao, mắt đỏ (A-B-) ở F1 = 0,2728 : 0,5 = 0,5456.

g tỉ lệ chân thấp, mắt trắng = 0,5456 - 0,5 = 0,0456.

Trường hợp 1: Bố mẹ có kiểu gen giống nhau và hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới:

(aa,bb) = 0,0456 = 0,2135ab Í 0,2135ab g tần số hoán vị f = 2 Í 0,2135 = 0,427 và cả bố mẹ đều có kiểu gen dị chéo Ab/aB.

Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ (A-bbXD-): ta có giao tử mỗi bên Ab = 0,2865; ab = 0,2135.

g tỉ lệ chân cao, dị hợp mắt trắng (Ab/ab) = 2 Í 0,2865 Í 0,2135 = 0,1223355.

Tỉ lệ lông đỏ (XD-) = 0,75 g tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở F1 = 0,1223355 Í 0,75 = 0,092.

g Câu A đúng.

Trường hợp 2: Bố mẹ có kiểu gen khác nhau và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới:

Gọi 2x là tần số hoán vị gen g (aa,bb) = 0,0456 = xab Í (0,5 – x)ab g x = 0,12 hoặc x =0,38.

g tần số hoán vị gen f = 2 Í 0,12 = 0,24.

P: AB/ab x Ab/aB

AB = ab = 0,38

AB = ab = 0,12

Ab = aB = 0,12

Ab = aB = 0,38

g tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng (Ab/ab) = 0,38 Í 0,38 + 0,12 Í 0,12 = 0,1588

g tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ = 0,1588 Í 0,75 = 0,1191.

g Câu C đúng.

Trường hợp 3: hoán vị chỉ xảy ra ở 1 giới, trong đó giới không hoán vị có kiểu gen dị đều.

(aa,bb) = 0,0456 = 0,5ab Í 0,0912ab

gtần số hoán vị f = 2 Í 0,0912 = 0,1824.

P: Ab/aB x AB/ab

AB = ab = 0,0912

AB = ab = 0,5

Ab = aB = 0,4088

g tỉ lệ chân cao dị hợp (Ab/ab) = 0,4088 Í 0,5 = 0,2044.

g tỉ lệ chân cao dị hợp mắt trắng = 0,2044 Í 0,75 = 0,1533 g câu B đúng.

Vậy tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ không thể là 14,38%.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
21 tháng 12 2019 lúc 17:58

Đáp án D

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
7 tháng 5 2018 lúc 8:02

Đáp án : D

Ta có tỉ lệ cá thể đồng hợp trội và đồng hợp tử lặn về hai kiểu gen là 4 %

=> Bố mẹ dị hợp hai cặp gen

=> Ta có aabb = 0,04 = 0,2 ab x 0,2 ab

=> ab = 0,2 < 0,25 →ab là giao tử hoán vị

=> Kiểu gen của F1 là  A b a B  

=> Kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen  có tỉ lệ là : (0.2 x 0.2 x 2  + 0.3 x 0.3 x 2 ) = 26%

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
20 tháng 8 2018 lúc 13:20

Đáp án C

Tỷ lệ A-B-XDX- = 27% →A-B- = 0,54 → aabb =0,04 = 0,4×0,1 = 0,2×0,2=0,08×0,5

Có 3 TH có thể xảy ra :

TH1: 0,4×0,1  →HVG với f=20% ; 

P : A b a B X D X d x A B a b X D Y ;   f = 20 %

=>  A b a b X D X - = ( 0 , 4 x 0 , 4 + 0 , 1 x 0 , 1 ) x 0 . 75 = 12 . 75 %

TH2: 0,2×0,2 → HVG với f=40%; 

P :  A b a B X D X d x A B a b X D Y ;   f = 40 % →  A b a b X D X - = 2 x 0 , 3 x 0 , 2 x 0 , 75 = 9 %

TH3: 0,08×0,5 → HVG với f=16% (ở giới cái hoặc giới đực);

P :  A b a B X D X d x A B a b X D Y ;   f = 16 % A b a b X D X - = 0 , 42 x 0 , 5 x 0 , 75 = 15 , 75 %

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 9 2017 lúc 12:41

Đáp án B

- Khi lai 2 dòng thuần chủng, ở F1 thấy sự phân bố không đồng đều về KH ở 2 giới → Có sự liên kết với giới tính.

- Ở F2, tính trạng màu lông xuất hiện ở cả 2 giới → Gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng trên X.

- F2 phân li theo tỉ lệ 3: 3: 2 → có 16 tổ hợp giao tử được tạo ra (đực và cái).

Giải sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên NST giới tính X.

→ F1 dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 cặp gen quy định, trong đó 1 nằm trên NST thường, 1 nằm trên NST giới tính.

I đúng

P thuần chủng → F1 dị hợp về 2 cặp gen, giả sử gen B nằm trên NST giới tính.

Ta có: F1: AaXBXb × AaXBY hoặc AaXBXb × AaXbY

→ Con cái có kiểu gen AaXBXb (dị hợp 2 cặp gen) → IV đúng

Con cái có kiểu gen AaXBXb (A-B-) kiểu hình lông vằn mà con đực F1 có kiểu hình lông đen → Kiểu gen của con đực F1 chỉ có thể là AaXbY (A-bb) → III Sai

F1 có kiểu gen AaXBXb ; AaXbY

→ P: AAXbXb × aaXBY hoặc P: aaXbXb × AAXBY mà A-B- cho kiểu hình lông vằn → con đực ở P phải có kiểu gen aaXBY

→ P: AAXbXb × aaXBY → II Đúng

Chọn B

- Cụ thể hơn: F1: AaXBXb x AaXbY

(3A-: 1aa) x (XBXb: XBXb; XBY: XBY)

♀: 3A-XBXb: 3A- XbXb: 1aaXBXb: 1aaXbXb

♂: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY: 1aaXbY

6 A-B- (lông vằn): 6 A-bb (lông đen): [2aaB-  + 2aabb] (lông trắng)

→ B: Lông vằn >> b: lông đen

→ A không át chế B, b

→ a át chế B, b tạo thành kiểu hình lông trắng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
6 tháng 4 2019 lúc 15:16

Đáp án B

- Khi lai 2 dòng thuần chủng, ở F1 thấy sự phân bố không đồng đều về KH ở 2 giới → Có sự liên kết với giới tính.

- Ở F2, tính trạng màu lông xuất hiện ở cả 2 giới → Gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng trên X.

- F2 phân li theo tỉ lệ 3: 3: 2 → có 16 tổ hợp giao tử được tạo ra (đực và cái).

Giải sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên NST giới tính X.

→ F1 dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 cặp gen quy định, trong đó 1 nằm trên NST thường, 1 nằm trên NST giới tính.

I đúng

P thuần chủng → F1 dị hợp về 2 cặp gen, giả sử gen B nằm trên NST giới tính.

Ta có: F1: AaXBXb × AaXBY hoặc AaXBXb × AaXbY

→ Con cái có kiểu gen AaXBXb (dị hợp 2 cặp gen) → IV đúng

Con cái có kiểu gen AaXBXb (A-B-) kiểu hình lông vằn mà con đực F1 có kiểu hình lông đen → Kiểu gen của con đực F1 chỉ có thể là AaXbY (A-bb) → III Sai

F1 có kiểu gen AaXBXb ; AaXbY

→ P: AAXbXb × aaXBY hoặc P: aaXbXb × AAXBY mà A-B- cho kiểu hình lông vằn → con đực ở P phải có kiểu gen aaXBY

→ P: AAXbXb × aaXBY → II Đúng

Chọn B

- Cụ thể hơn: F1: AaXBXb x AaXbY

(3A-: 1aa) x (XBXb: XBXb; XBY: XBY)

♀: 3A-XBXb: 3A- XbXb: 1aaXBXb: 1aaXbXb

♂: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY: 1aaXbY

6 A-B- (lông vằn): 6 A-bb (lông đen): [2aaB-  + 2aabb] (lông trắng)

→ B: Lông vằn >> b: lông đen

→ A không át chế B, b

→ a át chế B, b tạo thành kiểu hình lông trắng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 9 2019 lúc 15:50

Chọn đáp án C

Hai cá thể dị hợp tử về mỗi cặp gen lai với nhau

P: AaBbDd x AaBbDd

F1: (1/4 AA, 2/4 Aa, 1/4 aa) (1/4 BB, 2/4 Bb, 1/4 bb) (1/4 DD, 2/4 Dd, 1/4 dd)

Kiểu hình hoa tím ở F1 (A_bb__): (1/3 AA, 2/3 Aa)(bb)(1/4 DD; 2/4 Dd; 1/4dd)

1/12 AabbDD, 2/12 AabbDd, 1/12 AAbbdd, 2/12 AabbDD, 4/12 AabbDd, 2/12 Aabbdd.

Vì ở trạng thái đồng hợp lặn (dd) gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về máu tím nên cây có kiểu gen AAbbdd sẽ chết.

Ta có các kiểu gen: 1/11 AAbbDD, 2/11 AAbbDd, 2/11 AabbDD, 4/11 AabbDd, 2/11 Aabbdd.

A. Sai. Có 5 kiểu gen quy định hoa tím: AAbbDD, AAbbDd, AabbDD, AabbDd, Aabbdd

B. Sai. Có 3 kiểu gen dị hợp 1 cặp (AAbbDd, AabbDD, Aabbdd), mỗi kiểu chiếm 2/11.

C. Đúng. Có 1 kiểu gen đồng hợp AAbbDD.

D. Sai. Có 1 kiểu gen dị hợp hai cặp gen (AabbDd).

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
9 tháng 10 2017 lúc 13:42

P: AaBb x AaBb → F1: (2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)

=> Tỷ lệ aabb: 1 12   => Số cá thể aabb đời con: 1 12 × 480 = 40  

Chọn B