Htan 1,28g hỗn hợp Fe và FexOy vào dd HCl thấy 0,214 lít khí H2 đktc. Mặc khác lấy 6,4g hh đem thử htoàn bằng H2 thu đc 5,6g chất rắn mầu xám
a) Tính %m mỗi chất
b) xác ddunhj CTPT FexOy
Hoà tan 1,28g hh Fe và FexOy vào dd HCl thu được 0,224 l h2. Nếu lấy 6,4g hh Fe và FexOy tác dụng với h2 thì thu được 5,6g chất rắn màu xám trắng
a. Tính thành phần % theo khối lượng của từng chất trong hh
b. Tìm CTHH của FexOy
TN1: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2;
FexOy + 2yHCl ---> xFeCl2y/x+ y H2O;
TN2 : FexOy + yH2 --->x Fe +y H2O; (*)
a.Ta có: nH2= 0,224/22,4=0,01 (mol);
=> nFe= 0,01 (mol) => mFe= 0,01*56= 0,56 (g)
=> mFexOy= 1,28- 0,56= 0,72 (g)
%mFe=\(\dfrac{0,56\cdot100}{1,28}=43,75\%\)
%mFexOy=100-43,75=56.25%
b. ta có: mhh (TN2)= 5*mhh(TN1)
giả sử: mhh (TN1)= 6,4 (g)
=> mFe (trong hh)= 0,56*5= 2,8 (g)
=> mFe sr (*)= 5,6-2,8= 2,8 (g)=> nFe(*)= 0,05(mol)=> nFexOy= 0,05/y
ta có mFexOy= 6,4-2,8= 3,6 (g)
=> MFexOy= \(\dfrac{3,6}{\dfrac{0,05}{y}}=72y\)
Mặt khác ta có: 56x + 16y= 72y
=> 56x= 56y
=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{1}\)
VẬY CÔNG THỨC SẮT OXIT ĐÓ LÀ FeO
Cho 2,4g hỗn hợp A gồm (CuO và FexOy) tác dụng vs H2 ta thu đc 1,76g chất hoà tan trong dung dịch HCl thấy thoát ra 0,448 lít khí (đktc).Tìm CTHH FexOy biết trong hỗn hợp A có mol 2 oxit bằng nhau
Gọi số mol CuO, FexOy là a (mol)
=> 80a + a(56x + 16y) = 2,4 (1)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a-------------->a
FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
a------------------>ax
=> 64a + 56ax = 1,76
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
ax---------------------->ax
=> \(ax=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
=> a = 0,01
=> x = 2
(1) => y = 3
=> CTHH: Fe2O3
Dẫn từ từ 8,96 lít H2 ( đktc ) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam . Đem hỗn hợp A phản ứng với dung dịch HCL dư thì thấy đc 6.72 lít khí ko màu thoát ra . ( phản ứng xảy ra hoàn toàn , các khí đo ở đktc
a,Tìm giá trị m ?
b,Xác định công thức háo học của oxit sắt
- Cho phản ứng xảy ra hoàn toàn (2 chất trong A có sắt và oxit khác oxit sắt ban đầu)
\(yH_2+Fe_xO_y\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\left(1\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(2\right)\\ n_{H_2\left(2\right)}=n_{Fe\left(2\right)}=n_{Fe\left(1\right)}=0,3\left(mol\right)\\ n_{O\left(trong.oxit\right)}=n_{H_2O}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\\ BTKL:m_{H_2}+m_{oxit}=m_A+m_{H_2O}\\ \Leftrightarrow0,4.2+m=28,4+18.0,4\\ \Leftrightarrow m=34,8\left(g\right)\\ b,x:y=0,3:0,4=3:4\Rightarrow x=3;y=4\\ \Rightarrow CTHH:Fe_3O_4\)
Hoà tan 1,28g hh A ( Fe, FexOy ) bằng dd HCl 10% ( có sử dụng 10%) thu được dd B và 0,224 lít khí ( đkc) . Biết rằng 6,4 g hh trên bị khử hoàn toàn bằng H2 thì thu được 5,6 g chất rắn . Xác định CTHH của FexOy và thành phần trăm từng chất trong hh đầu ,C% từng chất tan trong dd B
Fe +2HCl ---> FeCl2 +H2(1)
FexOy+2yHCl --> xFeCl\(\dfrac{2y}{x}\)+ yH2O (2)
FexOy + yH2 -to-> xFe +yH2O(3)
nH2(1)=0,01(mol)
theo (1) : nFe=nH2(1)=0,01(mol)
=>mFe=0,56(g)
=>mFexOy=0,72(g)
trong 1,28g hh có 0,72g FexOy
=> trong 6,4 g hh có \(\dfrac{6,4.0,72}{1,28}=3,6\left(g\right)\) FexOy
=> nFexOy=\(\dfrac{3,6}{56x+16y}\)
mFe (trong 5,6g chất rắn )=5,6- 0,01.5.56=2,8(g)
=>nFe=0,05(mol)
theo (3) : nFexOy=1/xnFe=0,05/x(mol)
=>\(\dfrac{3,6}{56x+16y}=\dfrac{0,05}{x}=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{1}\)
=>FexOy:FeO
%mFe=\(\dfrac{0,01.56}{1,28}.100=43,75\left(\%\right)\)
=> %mFeO=56,25(%)
theo (1,2) : nHCl(1) =2nFe=0,02(mol)
nHCl(2)=2nFeO=0,02(mol)
=>\(\Sigma nHCl=0,04\left(mol\right)\)
=> mddHCl=\(\dfrac{0,04.36,5.100}{10}=14,6\left(g\right)\)
theo(1,2) : nFeCl2(1)=nFe=0,01(mol)
nFeCl2(2)=nFeO=0,01(mol)
=>\(\Sigma nFeCl2=0,02\left(mol\right)\)
=>C%ddFeCl2=\(\dfrac{0,02.127}{14,6}.100=17,4\left(\%\right)\)
Để khử hoàn toàn m(g) một kim loại Fe(FexOy) phải dùng vừa đủ 0,672 lít khí H2 (đktc).Khi đem toàn bộ lượng sắt thu đc hòa tan vào dd HCl dư thì thu đc 0,448 lít khó H2.Tìm CTHH oxit trên
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\) \(\Rightarrow y=0,03\left(mol\right)\)
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,02 0,02 ( mol )
\(\Rightarrow x=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,02}{0,03}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
\(n_{H_2\left(thu\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
1 : 1 (mol)
0,02 : 0,02 (mol)
\(n_{H_2\left(dùng\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(yH_2+Fe_xO_y\rightarrow^{t^0}xFe+yH_2O\)
y : x (mol)
0,03 : 0,02 (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{0,03}{y}=\dfrac{0,02}{x}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,02}{0,03}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\)
-Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3.
Dẫn 2,24 lít H2(đktc) qua m gam bột oxit sắt (FexOy) nung nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và hỗn hợp khí và hơi D. Tỉ khối hơi của D so với H2 bằng 7,4. Cho chất rắn B vào bình đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,24 gam. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định công thức oxit sắt
PTHH: \(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xFe+yH_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe\left(oxit\right)}=a\left(mol\right)=n_{H_2}\\n_{O\left(oxit\right)}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(m_{tăng}=m_{Fe}-m_{H_2}\) \(\Rightarrow56a-2a=3,24\) \(\Rightarrow a=n_{Fe}=0,06\left(mol\right)\)
Hỗn hợp D gồm \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2\left(dư\right)}=c\left(mol\right)\\n_{H_2O}=n_{O\left(oxit\right)}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}c+b=0,1\\18b+2c=7,4\cdot2\cdot\left(b+c\right)\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=0,08\\c=0,02\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x:y=a:b=0,06:0,08=3:4\)
\(\Rightarrow\) Công thức cần tìm là Fe3O4
Cho m gam hỗn hợp (Al,Fe,Cu) tác dụng vs dd H2SO4 đặc, nguội lấy dư .sau phản ứng thu đc V lít khí SO2 đktc mặt khác nếu cũng cho m gam hh trên tác dụng vs HCl dư , sau phản ứng thu đc 6,4g chất rắn ko tan.giá trị của V?
Al, Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội
Rắn không tan ở TN2 là Cu
mCu = 6,4 (g)
=> \(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1-------------------------->0,1
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Đốt 40,6g hỗn hợp kim loại gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng pứ thu đc 65,45g hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dd HCl thì đc V(lít) H2(đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80g CuO nung nóng. Sau 1 thời gian thấy trong ống còn lại 72,32g chất rắn và chỉ có 80% H2 đã pứ. Xác định % khối lượng các kim loại trong hh kim loại Al-Zn
1./ Dẫn luồng khí H2 qua ống đựng CuO:
CuO + H2 → Cu + H2O
a a a
Khối lượng chất rắn giảm:
Δm = m(CuO pư) - m(Cu) = 80a - 64a = 80 - 72,32 = 7,68g
⇒ a = 7,68/16 = 0,48g
Số mol H2 tham gia pư: n(H2) = 0,48/80% = 0,6mol
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố, số mol HCl tham gia pư là: n(HCl pư) = 2.n(H2) = 1,2mol
Theo ĐL bảo toàn khối lượng:
m(hh rắn) + m(HCl pư) = m(muối) + m(H2) ⇒ m(muối) = m(hh rắn) + m(HCl pư) - m(H2)
⇒ m(muối) = 65,45 + 0,12.36,5 - 0,6.2 = 108,05g
Gọi x, y là số mol Al và Zn có trong hh KL ban đầu.
m(hh KL) = m(Al) + m(Zn) = 27x + 65y = 40,6g
m(muối) = m(AlCl3) + m(ZnCl2) = 133,5x + 136y = 108,05g
⇒ x = 0,3mol và y = 0,5mol
Khối lượng mỗi kim loại:
m(Al) = 0,3.27 = 8,1g; m(Zn) = 65.0,5 = 32,5g
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại:
%Al = 8,1/40,6 .100% = 19,95%
%Zn = 32,5/40,6 .100% = 80,05%
Cho 7,2g hỗn hợp A gồm fe và FexOy tan hết trong dung dịch HCl 1M dư thu được 0,56 lít khí H2 ở đktc và dung dịch B.Cho toàn bộ dung dịch B vào NaOH dư đun xôi trong điều kiện có không khí lọc lấy kết tủa rửa sách nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 8g chất rắn
a) Xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b) Tím công thức oxit sắt
c) Tính thể tích HCl dư