Nung 3,9 g hỗn hợp 2 muối KNO3, Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A và 0,784 lit khí B (đktc).
a) Tính % khối lượng mỗi muối ban đầu.
b) Tính tỉ khối của khí B so với H2.
Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối hơi của X so với khí H2 bằng 18,8). Tính khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu?
A. 8,60 gam
B. 20,50 gam
C. 11,28 gam
D. 9,4 gam
1) Cho hỗn hợp khí A gồm KNO3 và Cu(NO3)2 vào lò nung đến khối lượng không đổi được 12,5 gam chất rắn và hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 18,8. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A và thể tích (ở đktc) của từng khí trong B.
2) Nung 44g hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO3)2 trong bình khí đến khi muối nitrat bị phản hủy hoàn toàn được chất rắn Y. Hoà tan hết Y với lượng vừa đủ 600ml dung dịch H2SO4 0,5M. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
Hòa tan hết hỗn hợp chất rắn A gồm Mg, MgCO3, Fe, Fe(NO3)2 trong đó nguyên tố Oxi chiếm 3840 103 % về khối lượng hỗn hợp vào dung dịch chứa HCl và 0,07 mol KNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B chỉ chứa 45,74 gam gồm các muối và thấy thoát ra 4,928 lít đktc hỗn hợp khí C gồm N2, NO2, NO, H2, CO2 có tỉ khối đối với H2 bằng 379 22 ( trong C có chứa 0,03 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì dùng hết 830ml. Sau phản ứng này thấy thoát ra 0,224 lít khí mùi khai. Sau đó lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu đươc 17,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây :
A. 3%
B. 5%
C. 7%
D. 9%
Đáp án A
Trong các sản phẩm khử có H2 nên NO3- hết
Sau khi tác dụng với NaOH thì dung dịch thu được chỉ gồm NaCl là KCl
→ nHCl = nNaCl + nKCl = nNaOH + nKNO3 = 0,9mol
Bảo toàn H có nHCl = 2nH2 + 4nNH4 + 2nH2O
→ nH2O = 0,4 mol
BTKL : mA + mHCl + mKNO3 = mmuối + mH2O + mC
→ mA = 20,6 gam
Đặt a, b,c, d lần lượt là số mol của Mg, MgCO3, Fe, Fe(NO3)2
Có mA = 24a + 84b + 56c + 180d =20,6
nO = 3b+ 6d = 20,6. %O : 16 = 0,48
mmuối = 24(a+b) + 56(c + d ) + 0,07.39 + 0,01.18 + 0,09.35,5 = 45,74
moxit = 40 (a +b ) + 160 (c + d ) . ½ = 17,6
Giải hệ được a =0,26; b = 0,1; c= 0,01; d=0,03
→ %Fe = 2,7 %
Cho 25,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu tác dụng vừa đủ 787,5 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2, tỉ khối của Z so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan. Hiệu số (a-b) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 110,50
B. 151,72
C. 75,86
D. 154,12
Chọn đáp án A
Ta có
Khi nung chất rắn
Ta có
=41,56(g)
Nuong nóng 22,35 gam hỗn họp A gồm KClO3 và KNO3 (có xúc tác MnO2 và khối lượng không đáng kể) đến khối lượng đổi được chất rắn A và khí B. Trong A, KCl chiếm 46,71% về khối lượng.
a) Tính khối lượng mỗi muối trong A.
b) Tính thể tích thu được (ở đktc).
\(a.2KClO_3\underrightarrow{t^{^0}}2KCl+3O_2\\ 2KNO_3\underrightarrow{t^{^0}}2KNO_2+O_2\\ Gọi:n_{KClO_3}=a;n_{KNO_3}=b\left(mol\right)\\ Có:122,5a+101b=22,35\left(g\right)\left(1\right)\\ m_{KCl}=74,5a\left(g\right)\\ m_{KNO_2}=85b\left(g\right)\\ Suy.ra:\dfrac{74,5a}{74,5a+85b}=\dfrac{46,71}{100}\left(2\right)\\ \left(1\right)\left(2\right)\Rightarrow a=0,1;b=0,1\left(mol\right)\\ m_{KCl}=74,5.0,1=7,45g\\ m_{KNO_2}=85.0,1=8,5g\\ b.\sum n_{O_2}=\dfrac{3}{2}a+\dfrac{1}{2}b=0,2mol\\ V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(L\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí H2 bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 8,6 gam.
B. 20,5 gam.
C. 11,28 gam.
D. 9,4 gam.
Gọi n K N O 3 = x và n C u ( N O 3 ) 2 = y
Hỗn hợp khí X thu được gồm khí O2 và khí NO2.
Ta có M = 18,8 . 2 = 37,6
Các phản ứng xảy ra như sau:
K N O 3 → t 0 K N O 2 + 1 2 O 2
Mol x x 2
C u ( N O 3 ) 2 → t 0 C u O + 2 N O 2 + 1 2 O 2
Mol y 2y y 2
Đến đây, ta có thể sử dụng 2 cách:
Cách 1: Sơ đồ đường chéo
Cách 2: Tính toán thông thường:
Gọi X là tỉ lệ số mol của O2 với tổng số mol hỗn hợp
Suy ra tỉ lệ mol của NO2 với tổng số mol hỗn hợp là (1 – X).
Khi đó M = 32X + 46(1-X) = 37,6 ⇔ X = 0,6
Suy ra, tỉ lệ số mol của NO2 so với tổng số mol khí là 0,4
Đáp án D.
Cho 25,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Ag tác dụng vừa đủ 787,5 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2, tỉ khối của Z so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan. Hiệu số (a-b) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 110,50
B. 151,72
C. 75,86
D. 154,12
Có n Z = 0,2 mol ; MZ = 36 = ½(MNO + MN2O)
=> nNO =nN2O = 0,1 mol nHNO3=2,5 mol.
Giả sử sản phẩm khử có NH4NO3
=> n HNO3 = 10nN2O + 12nNO + 10nNH4NO3
=> n NH4NO3 = 0,03 mol
=> n NO3 trong muối kim lọai = 2,5 -0,1.2 – 0,1.2 – 0,03.2 =2,04 mol
Khi nhiệt phân muối thì NH4NO3 tạo N2O và H2O bay đi,
chỉ còn caccs oxit kim loại => Ta thấy 2.nO (oxit)= n kim loại.
Điện tích = ne trao đổi = 0.1.8 + 0,1.10 + 0,03.8=2,04 mol
=> no =1,02 mol
=> a-b = mNO3 trong muối KL + m NH4NO3 – mO
= 2,04.62 + 0,03.80 – 1,02.16 =112,56g
Gần nhất với giá trị 110,50g =>A
Cho 25,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Ag tác dụng vừa đủ 787,5 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2, tỉ khối của Z so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan. Hiệu số (a-b) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 110,50
B. 151,72
C. 75,86
D. 154,12
Có n Z = 0,2 mol ; MZ = 36 = 1/2(MNO + MN2O)
=> nNO =nN2O = 0,1 mol nHNO3=2,5 mol.
Giả sử sản phẩm khử có NH4NO3
=> n HNO3 = 10nN2O + 12nNO + 10nNH4NO3
=> n NH4NO3 = 0,03 mol => n NO3
trong muối kim lọai = 2,5 -0,1.2 – 0,1.2 – 0,03.2 =2,04 mol
Khi nhiệt phân muối thì NH4NO3 tạo N2O và H2O bay đi,
chỉ còn caccs oxit kim loại => Ta thấy 2.nO (oxit)= n kim loại.
Điện tích = ne trao đổi = 0.1.8 + 0,1.10 + 0,03.8=2,04 mol
=> no =1,02 mol
=> a-b = mNO3
trong muối KL + m NH4NO3 – mO = 2,04.62 + 0,03.80 – 1,02.16 =112,56g
Gần nhất với giá trị 110,50g =>A
Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lit (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của Cu(NO3)2 trong X là
A. 40,69%.
B. 13,56%.
C. 12,20%.
D. 10,54%.