1 g vôi sống (CaO) hay 1 g vôi tôi (CaO)2 chứa nhiều phân tử hơn ???
Người thợ xây dùng 29,4 kg vôi sống (CaO) hòa vào nước, thu được chất vôi tôi (Ca(OH)2) dùng để quét tường gạch. Hãy tính lượng vôi tôi thu được, biết rằng trong vôi sống có chứa 5% tạp chất không tan.
\(m_{CaO}=29.4\cdot\dfrac{95}{100}=27.93\left(g\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{27.93}{56}=0.49875\left(mol\right)\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(0.49875...........0.49875\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0.49875\cdot74=36.9075\left(g\right)\)
Nung 20 g đá vôi (chứa 90% CaCO3) thu được m (g) vôi sống CaO. Tính giá trị m biết hiệu suất phản ứng là 80%
9,076 g
2,78 g
8,064 g
6,84 g
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}.90\%.80\%=0,144(mol)\\ CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\\ \Rightarrow n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,144(mol)\\ \Rightarrow m_{CaO}=0,144.56=8,064(g)\)
C
Đáp án: C
CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2
Khối lượng CaCO3 trong 20g đá vôi là: 20 * 90% = 18 (g)
Số mol của CaCO3 là :\(n_{CaCO_3}\) = 18 : 100 = 0,18 (mol)
Số mol của CaO là: \(_{n_{CaO}}\) = \(n_{CaCO_3}\)= 0,18 (mol)
Khối lượng của CaO nếu hiệu suất phản ứng là 100% là: m = 0,18 * 56 = 10,08 (g)
Khối lượng của CaO nếu hiệu suất phản ứng là 80% là: 10,08 * 80% = 8,064 (g)
1) Phân hủy 1,2 tấn đá vôi (chứa 80% khối lượng là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ) thu được 5 tạ vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi. 2) Nung 2 tấn đá vôi có chứa 95% CaCO3, còn lại là tạp chất không bị phân hủy. Sau một thời gian khối lượng chất rắn giảm 0,792 tấn. a) Tính hiệu suất của quá trình nung vôi. b) Tính khối lượng chất rắn thu được. c) Tính % khối lượng CaO, CaCO3 trong chất rắn sau khi nung nóng.
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
\(m_{CaCO_3} = 1200.80\% = 960(kg)\)
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{500}{56}(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{\dfrac{500}{56}.100}{960}.100\% = 93\%\)
1 (H)= 93,11%
2 (H)=88.08%
m cao=1.064(tấn)
==> m cr = 1.065(tấn)
%m cao = 56%
1) tính khối lượng vôi tôi Ca(OH)2 có thể thu được khi cho 140kg vôi sóng CaO tác dụng với nước. Biết rằng trong vôi sống chứa 10% tạp chất.
2) Hãy xách định công thức hóa học của những chất có thành phần như sau ( theo khối lượng ). Biết rằng phân tử mỗi chất chỉ có 1 nguyên tử S. %Cu= 40%, %S=20% , %O=40%
3) cho 13g kẽm vào 1 dung dịch chứa 0.5 mol HCl.
a) Tính thể tích H2 thu được nếu hiệu suất phản ứng là 90%
b) Sau phản ứng còn thừa chất nào? Khối lượng là bao nhiêu?
3) Zn+2HCl->ZnCl2+H2
a) \(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2mol\)
Vì: \(\frac{0,2}{1}< \frac{0,5}{2}\)=> Zn hết, HCl dư.
\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2mol\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
H=90%=> VH2 thu được là:4,032l
b) HCl dư: 0,5-(0,2.2)=0,1mol
mHCl=0,1.36,5=3,65g
Khối lượng CaO
140-140.10%=126(kg)
CaO + \(H_2\)O \(\rightarrow\)Ca(OH)2
56(g)...................68(g)
126(kg)...............?
Khối lượng Ca(OH)2
\(\frac{126.68}{56}\)=153(kg)
1)Khối lượng CaO
140-140.10%=126(kg)
CaO + \(H_2\)O \(\rightarrow\)Ca(OH)2
56(g).................74(g)
126(kg)..............?
Khối lương Ca(OH)2
\(\frac{126.74}{56}\)=166,5(kg)
Tính khối lượng của voi Tôi có thể thu được khi cho 140 kilôgam vôi sống cao tác dụng với nước nước biết trong vôi sống có chứa 10% tạp chất
Câu 1: a) trong phân tử kẽm oxit ZnO, cứ 16 phần khối lượng của oxi thì có 65,38 phần khối lượng kẽm. Tìm nguyên tử khối của kẽm.
b) Tìm khối lượng mol phân tử của một chất khí, biết rằng 400 cm3 chất khí đó có khối lượng 1,143g.
c) 1 g vôi sống CaO hay 1 g vôi tôi Ca(OH)2 chứa nhiều phân tử hơn?
22:52
Đã nhận
a)
Ta có: NTK O = 16 đvC
Theo đề ta được:
\(\dfrac{M_O}{M_{Zn}}=\dfrac{16}{65,38}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{16}{M_{Zn}}=\dfrac{16}{65,38}\)
\(\Leftrightarrow M_{Zn}=65,38\)
Nung 1 tấn đá vôi chứa 100% CaCO3 thu được 520kg vôi sống CaO. Tìm hiệu suất phản ứng.
1 tấn = 1000 kg
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{520}{56} = \dfrac{65}{7}(kmol)$
Suy ra:
$H = \dfrac{ \dfrac{65}{7}.100}{1000}.100\% = 92,86\%$
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
Đổi 1 tấn = 1000kg
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{1000}{100}=10\left(kmol\right)=n_{CaO\left(lý.thuyết\right)}\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{520}{10\cdot56}\cdot100\%\approx92,86\%\)
Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit (vôi tôi) Ca(OH)2, chất này tan được trong nước, cứ 56 gam CaO hóa hợp vừa đủ với 18 gam H2O. Bỏ 2,8 gam CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH) 2, còn gọi là nước vôi trong.
a/ Tính khối lượng của canxi hiđroxit thu được.
b/ Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết
a)
\(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O --> Ca(OH)2
0,05------------>0,05
=> mCa(OH)2 = 0,05.74 = 3,7 (g)
b) dH2O = 1 g/ml
=> mH2O = 400.1 = 400 (g)
mdd = 2,8 + 400 = 402,8 (g)
Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit ( vôi tôi) C a O H 2 , chất này tan được trong nước, cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g H 2 O . Bỏ 2,8g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400ml nước tạo ra dung dịch C a O H 2 , còn gọi là nước vôi trong. Tính khối lượng của canxi hidroxit.
Ta có:
Cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g H 2 O .
Vậy 2,8g CaO hóa hợp vừa đủ với x(g) H 2 O .
→ x = (2,8 x 18)/56 = 0,9(g)
Công thức khối lượng của phản ứng:
m C a O + m H 2 O = m C a O H 2
2,8 + 0,9 = 3,7 (g)
Vậy khối lượng của C a O H 2 là 3,7g.