Cho 10,2g Al2O3 tác dụng với 400g dd HCl 9,125%
a, Viết phương trình hóa học
b, Tính nồng độ % các chất trong dd sau phản ứng
cho 43,5gam MnO2 tác dụng hết với 250gam dd HCl thu được khí A. dẫn khí A qua 400ml dd NaOH 5M thu được dd B
a) tính nồng độ mol các muối trong dd B
b) Tính C% của dd HCl ban đầu (dùng dư 10% so với phản ứng)
MnO2+4HCl->MnCl2+H2O+Cl2
0,5---------2------0,5--------0,5---0,5
Cl2+2NaOH->NaClO+NaCl+H2O
0,5-----1--------0,5----------0,5------0,5
n MnO2 =\(\dfrac{43.5}{87}\)=0,5 mol
n NaOH=5.0,4=2 mol
=>NaOH dư :0,1 mol
=>CM NaCl= CM NaClO =\(\dfrac{1}{0,4}\)=2,5M
=>CM NaOH dư =1\(\dfrac{1}{0,4}\)=2,5M
b)
C%HCl =\(\dfrac{2.36,5}{250}100\)=29,2%
dùng dư 10%
=>C%HCl=29,2+10=39,2%
1/Cho dung dịch chứa 32g NaOH từ từ vào 245 gam dung dịch H2SO4 20% Hãy xác định khối lượng của muối tạo ra? Và nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng?
2/Cho dd có chứa 24,5g H2SO4 tác dụng với 308g dd KOH 10%. Hãy tính khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng? Lấy dd thu được này cho t/d với kim loại Al thấy có khí thoát ra. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
1. \(n_{NaOH}=\dfrac{32}{40}=0,8\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{245.20\%}{98}=0,5\left(mol\right)\)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
Đề: 0,5.......0,8
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,8}{2}\)=> H2SO4 dư, NaOH hết
\(m_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,8}{2}.142=56,8\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{56,8}{32+245}.100=20,51\%\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{\left(0,5-0,4\right).98}{32+245}.100=3,54\%\)
\(n_{KOH}=\dfrac{308.10\%}{56}=0,55\left(mol\right);n_{H_2SO_{\text{4}}}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
H2SO4+2KOH→K2SO4+H2O
Đề: 0,25.....0,55
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{0,55}{2}\)=> Sau phản ứng KOH dư
Các chất có trong dung dịch sau phản ứng :KOH dư, K2SO4
\(m_{K_2SO_4}=0,25.174=43,5\left(g\right)\)
\(m_{KOH\left(dư\right)}=(0,55-0,25.2).56=2,8\left(g\right)\)
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
Khí thoát ra là H2
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{KOH}=0,075\left(mol\right)\)
=> VH2 = 0,075.22,4=1,68(l)
bằng các phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt mà không dùng thêm các hóa chất nào khác và viết các phương trình phản ứng xảy ra: a) dd Al2(so4)3 và dd Naoh a) dd k2co3 và dd HNO3
a) Đổ từ từ bất kì ( dd A) vào dd B còn lại cho tới dư
Nếu hiện tượng xảy ra:
Xuất hiện kết tủa, kết tủa tan ngay lập tức, sau đó lại xuất hiện kết tủa thì dd A là Al2(SO4)3, dd B là NaOH. 2 PTHH tạo kết tủa và bị hòa tan mình nghĩ nên cho vào 1 PTHH nhưng mình nghĩ bạn nên viết riêng ra:
\(Al_2(SO_4)_3 + 6NaOH \rightarrow 2Al(OH)_3 + 3Na_2SO_4\)
\(Al(OH)_3 + NaOH \rightarrow NaAlO_2 + 2H_2O\)
Xuất hiện kết tủa, kết tủa tăng dần, đến 1 thời gian thì không tăng nữa, sau đó kết tủa giảm dần đến hết thì dd A là NaOH, dd B là Al2(SO4)3
Tương tự 2 phương trình trên
b)
Cho từ từ dd A vào dd B đến dư
Nếu ban đầu không có khí, sau một thời gian mới có khí thì dd A là dd HNO3 dd B là K2CO3
\(K_2CO_3 + HNO_3 \rightarrow KNO_3 + KHCO_3\)
\(KHCO_3 + HNO_3 \rightarrow KNO_3 + CO_2 + H_2O\)
Nếu xuất hiện khí ngay thì A là dd K2CO3 và B là dd HNO3
\(K_2CO_3 + 2HNO_3 \rightarrow 2KNO_3 + CO_2 + H_2O\)
cho 13,5 gam nhôm tác dụng vs HCl theo phản ứng sau Al + HCl -> AlCl3 + H2
a, lập Phương trình phản ứng
b, xác định tỷ lệ các chất của phản ứng
c, Tính thể tích H2 sinh ra ở ( ĐKTC )
a)
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2 \)
b)
Tỉ lệ số nguyên tử Al : số phân tử HCl : số phân tử AlCl3 : số phân tử H2 là 2 : 6 : 2 : 3
c)
Ta có : \(n_{Al} = \dfrac{13,5}{27} = 0,5(mol)\)
Theo PTHH : \(n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,75(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,75.22,4 = 16,8(lít)\)
Trong phòng thí nghiệm ,người ta điều chế Hydrogen bằng cách cho Zine tác dụng với dung dịch Hydrochloric acid.A)Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng điều chế trên.B)Tính thể tích hydrogen thu được ở đktc,nếu hòa tan hoàn toàn 7,89g Zine.C)Tính khối lượng nước thu được khi đốt cháy lượng khí hydrogen trên bằng 5,6l không khí (đktc)(biết Oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí)
A) Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl→ZnCl2 + H2
B) nZn=\(\dfrac{7,89}{65}\)= ??? (số nó cứ bị sao sao ấy, bạn xem lại khối lượng Kẽm xem có sai không nhé)
đến đây thì mình khá ? bởi vì Zine là chất gì thì nghĩ là Zinc mà Zinc là Kẽm nên đó.
Cho 200ml dd AgNo3 2M tác dụng vừa đủ với 300ml dd CaCl2.
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học
b) Tính m chất rắn sinh ra.
c) Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng. Cho biết thể tích dd thay đổi không đáng kể.
a)
Có chất kết tủa trắng xuất hiện:
2AgNO3+ CaCl2→ AgCl↓+ Ca(NO3)2
b)
nAgNO3=0,2.2= 0,4 mol
⇒ mAgCl= 0,4.143,5=57,4 g
c)\(CM_{Ca\left(NO3\right)2}=\frac{0,2}{0,2+0,3}=0,4M\)
cho 5.4 gam Nhôm tác dụng vừa đủ với 200gam dung dịch HCl
a) tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Theo gt ta có: $n_{Al}=0,2(mol)$
$2Al+6HCl\rightarrow 2AlCl_3+3H_2$
a, Ta có: $n_{H_2}=0,3(mol)\Rightarrow V_{H_2}=6,72(l)$
b, Ta có: $n_{HCl}=0,6(mol)\Rightarrow \%C_{HCl}=10,95\%$
c, Sau phản ứng dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3
Suy ra $\%C_{AlCl_3}=13,03\%$
̣Cho 10g MgO tác dụng hoàn toàn với dd 500ml dd (axit clohidric) HCl dư.
a. Tính nồng độ mol dd axit
b. Tính nồng độ mol dd MgCl 2
mong moi nguoi giup em
PTHH: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\\n_{MgCl_2}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\\C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: nMgO = \(\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
a. PTHH: MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
Theo PT: nHCl = 2.nMgO = 2.0,25 = 0,5(mol)
Đổi 500ml = 0,5 lít
=> \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5M\)
b. Ta có: \(V_{dd_{MgCl_2}}=10+0,5=10,5\left(lít\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{MgO}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,25}{10,5}=0,024M\)
1. K2O + SO2 ---> K2SO3.
2. K2O + N2O5 ---> 2KNO3.
3. K2O + CO2 ---> K2CO3.
4. BaO + SO2 ---> BaSO3.
5. BaO + N2O5 ---> N2O + BaO5.
6. BaO + CO2 ---> BaCO3.
7. CuO + CO2 ---> CuCO3.
Cho 200 gam dung dịch NaOH tác dụng với 490 gam dung dịch H2SO4 2% thu được dung dịch A, sau khi phản ứng kết thúc cần dùng 5,6 gam KOH để trung hòa hết lượng axít dư có trong A. Tính nồng độ của dung dịch NaOH đã dùng và nồng độ của các chất có trong dung dịch A