Xác định được vị trí , hình dạng , kích thước (bán kính xích đạo , diện tích bề mặt) của trái đất .m? Kể tên và nêu thứ tự các hành tinh trong hệ mặt trời ?
Giải giúp mình với , please!
Xác định được vị trí , hình dạng , kích thước (bán kính xích đạo , diện tích bề mặt) của trái đất .m? Kể tên và nêu thứ tự các hành tinh trong hệ mặt trời ?
Giải giúp mình với , please!
Trái đất năm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt trời
Trái đất có dạng hình cầu
b,bán kính:
Bán kính:6370 km
Xích đạo:40076 km
Diện tích:510000000 km vuông
=>Có kích thước rất lớn.
c,các tiểu hành tinh có trong hệ mặt trời:
-Hệ mặt trời bao gồm-Mặt Trời và 8 hành tinh khác:Trái Đất,Sao Thủy,Sao Kim,Sao Mộc,Sao Hỏa,Sao Thổ,Sao Thiên Vương,Sao Hải Vương.
tk
A, Hình dạng, kích thước của Trái Đất
a . Hình dạng
Trái đất có dạng hình cầu.
b.Kích thước
- Bán kính : 6370km
- Xích đạo : 40076 km
- Diện tích : 510 triệu km2
=> Kích thước rất lớn.
B. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
a. Các khái niệm
- Kinh tuyến : Là những đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam có độ dài bằng nhau
- Vĩ tuyến : Là những đường vuông góc với kinh tuyến có đặc điểm song song với nhau và độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực.
- Kinh tuyến gốc : Là kinh tuyến 0o đi qua đài thiên văn Grinuyt nước Anh.
-Vĩ tuyến gốc: là đường xích đạo, đánh số 0o.
- Kinh tuyến đông: những kinh tuyến nằm bên phải đường kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
- Vĩ tuyến Bắc : những vĩ tuyến nằm từ Xích Đạo lên cực bắc.
- Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ Xích Đạo xuống cực Nam.
- Nửa cầu đông: Nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 600Đ
- Nửa cầu tây: Nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 600Đ
- Nửa cầu bắc: Nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo lên cực bắc.
- Nửa cầu nam: Nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực nam.
- Hệ Mặt trời bao gồm: Mặt trời và 8 hành tinh : sao Thủy, sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, Sao Thiên Vương, sao Hải Vương.
Dựa vào hình 19.1 và thông tin trong bài em hãy:
- Xác định các bộ phận của châu Đại Dương.
- Xác định vị trí địa lí của lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Trình bày kích thước và hình dạng lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Châu Đại Dương gồm 2 bộ phận:
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a;
+ Các chuỗi đảo Mê-la-nê-di, Mi-crô-nê-di, Pô-li-nê-di, quần đảo Niu Di-len.
- Vị trí địa lí của lục địa Ô-xtrây-li-a: trải dài từ khoảng vĩ tuyến 10oN – 39oN, nằm phía tây châu Đại Dương với 4 phía giáp biển.
- Kích thước và hình dạng lục địa Ô-xtrây-li-a:
+ Lục địa có diện tích nhỏ nhất thế giới (7 741 nghìn km2).
+ Dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia cắt.
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ I (Năm học 2018- 2019)
Môn: ĐỊA LÍ – LỚP 6
- Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất.
- Các sự vận động của Trái Đất và các hệ quả.
- Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành bề mặt Trái Đất.
- Cấu tạo bên trong của Trái Đất.
- Kí hiệu bản đồ.
- Kĩ năng: Tính tỉ lệ bản đồ. Viết tọa độ địa lí của một điểm.
CAN ANYONE ANSWER GIÚP MỊ ?
ai đôn nâu ing-lick phờ ren.
ai can hép du
ai em só ry
- Vị trí, hình dạng và kích thước của trái đất :
+ Vị trí : Là hành tinh đứng thứ ba trong hệ Mặt Trời
+ Hình dạng : Có dạng hình cầu
+ Kích thước : 40076 km
- Các sự vận động của Trái Đất và các hệ quả :
+ Các sự vận động : Sự vận động quanh trục và quanh Mặt Trời
+ Hệ quả :
Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhauHiện tượng các mùa trong năm- Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành bề mặt Trái Đất
+ Nội lực là những lực tác động ở bên trong Trái Đất, có xu hướng nâng cao địa hinhg, làm cho địa hình thêm gồ ghề
+ Ngoại lực là lực tác động bên ngoài Trái Đất, có hai quá trình phong hóa và xâm thực. Vì vậy thường làm cho địa hình được san bằng
- Cấu tạo bên trong Trái Đất :
Lớp | Độ dày | Trạng thái | Nhiệt độ |
Lớp vỏ Trái Đất | Từ 5 - 70 km | Rắn chắc | Càng xuống sâu nhiệt độ càng cao, tối đa 1000oC |
Lớp trung gian | Gần 3000 km | Từ quánh dẻo đến lỏng | Khoảng 1500oC đến 4700oC |
Lõi Trái Đất | Trên 3000 km | Lỏng ngoài, rắn trong | Cao nhất khoảng 5000oC |
- Kí hiệu bản đồ :
+ Là những dấu hiệu quy ước dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
+ Được giải thích trong bảng chú giải
+ Bảng chú giải được đặt ở phía dưới bản đồ
+ Có 3 loại kí hiệu bản đồ :
ĐiểmĐườngDiện tích+ Có 3 dạng kí hiệu bản đồ :
Hình họcChữTượng hình- Kĩ năng cuối ( Tự làm )
~Hok tốt~
~~~Leo~~~
Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 1, hãy:
- Xác định vị trí châu Á trên bản đồ.
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
– Vị trí châu Á:
+ Nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc.
+ Thuộc bán cầu Đông: Từ gần 30º Đ đến gần 170º T.
+ Tiếp giáp với 2 châu lục (châu Âu, châu Phi) và ba đại dương lớn (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Địa Trung Hải).
– Hình dạng: Châu Á có dạng hình khối rõ rệt.
– Kích thước: Châu lục có diện tích lớn nhất thế giới (44 triệu km2 – kể cả các đảo).
1. xác định vị trí địa lý của châu Á?
2. đặc điểm hình dạng và kích thước lãnh thổ của châu Á?
3. đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á?
1. Vị trí địa lý: châu Á là một bộ phân của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương
2. Kích thước lãnh thổ: là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44, 4 triệu km2 (kể cả các đảo)
3. Đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á:
- Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn. Các khoáng sản quan trong nhất la dầu mo. khi đốt, than, sát, crôm và một số kim loại màu như đóng, thiếc,...
-Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú, quan trọng nhất là : dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và nhiều kim loại màu.
Chúc bạn học tốt!
Tham khảo:
+ Vị trí địa lí: châu Á là một bộ phân của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương. + Kích thước lãnh thổ: là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44, 4 triệu km2 (kể cả các đảo).
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính : đông - tây hoặc gần đông - tây và bắc - nam hoặc gần bắc - nam làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp.
- Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.
Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn. Các khoáng sản quan trong nhất la dầu mo. khi đốt, than, sát, crôm và một số kim loại màu như đóng, thiếc,...
Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. Trên lãnh thổ có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ chạy theo hai hướng chính và nhiều đồng bằng rộng nằm xen kẽ với nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú, quan trọng nhất là : dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và nhiều kim loại màu.
Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn. Các khoáng sản quan trong nhất la dầu mo. khi đốt, than, sát, crôm và một số kim loại màu như đóng, thiếc,...
Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. Trên lãnh thổ có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ chạy theo hai hướng chính và nhiều đồng bằng rộng nằm xen kẽ với nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú, quan trọng nhất là : dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và nhiều kim loại màu.
bạn nào trả lời đúng cho tick :
Địa láy nha:
Câu 1 :- nêu vị trí kích thước của trái đất
-nêu hệ thống kinh tuyến và vỹ tuyến
Câu 2: - tỉ lệ bản đồ cho ta biết điiều gì?
có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ ? nêu tên các dạng
nêu cách tính khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ
Câu 3 :trên trái đất có những phương hướng nào ? nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ
Tọa độ địa lý là gì ? cách viết tọa độ địa lý.
Câu 4 :có mấy loại ,mấy dạng kí hiệu bản đồ ? nêu tên các loại
cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
Câu 1:
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
– Hệ Mặt trời bao gồm: Mặt trời và 8 hành tinh : sao Thủy, sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải Vương.
– Trái Đất ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
=>Ý nghĩa : Vị trí thứ ba của Trái Đất là một trong những điều kiện rất quan trọng góp phần để Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời.
2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất
– Hình dạng: Trái Đất có hình cầu.
– Kích thước, rất lớn:
+ Bán kính : 6370km
+ Xích đạo : 40076 km
+ Diện tích : 510 triệu km2
3. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
+ Kinh tuyến : Là những đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam có độ dài bằng nhau.
+ Vĩ tuyến : Là những đường vuông góc với kinh tuyến có đặc điểm song song với nhau và độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực.
+ Kinh tuyến gốc : Là kinh tuyến 0o qua đài thiên văn Grin-uyt nước Anh
+ Vĩ tuyến gốc: là đường Xích đạo, đánh số 0o.
+ Kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm bên phải đường kinh tuyến gốc.
+ Kinh tuyến Tây: Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
+ Vĩ tuyến Bắc : những vĩ tuyến nằm từ Xích Đạo lên cực bắc.
+ Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ Xích Đạo xuống cực Nam.
+ Nửa cầu Đông: Nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 0o đến 180oĐ
+ Nửa cầu Tây: Nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 0o và 180oT
+ Nửa cầu Bắc: Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo lên cực Bắc.
+ Nửa cầu Nam: Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam.
– Công dụng của các đường kinh tuyến, vĩ tuyến: Dùng để xác định mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất.
Câu 2:
1. Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết
- Tỉ lệ bản đồ là tỉ số khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa.
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ chúng ta có thể biết được các khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa.
2. Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng
Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở hai dạng: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
3. Cách tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước:
– Đánh dấu khoảng cách hai điểm.
– Đo khoảng cách hai điểm
– Dựa vào tỉ lệ số, tính 1cm trên thước bằng ……cm ngoài thực tế. Sau đó đổi ra đơn vị mét (m), hoặc kilômet (km).
Câu 3:
1. Phương hướng Trái Đất:
- Trên Trái Đất có 4 hướng chính: Đông, Tây, Nam, Bắc.
- Từ các hướng chính người ta chia ra làm các hướng khác.
2. Cách xác định phương hướng trên bản đồ
Có 2 cách xác định phương hướng trên bản đồ:
- Dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến
- Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc sau đó xác định các hướng còn lại
3. Tọa độ địa lý
- Tọa độ địa lý được hình thành bởi 2 thành phần là kinh độ và vĩ độ. Vị trí theo chiều Bắc - Nam của 1 điểm được thể hiện bằng vĩ độ của nó, còn vị trí theo chiều đông - tây thì thể hiện bằng kinh độ
- Cách viết tọa độ địa lý: kinh độ viết trước, vĩ độ viết sau.
Câu 4:
1. Kí hiệu bản đồ
- Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng 3 loại kí hiệu:
+ Kí hiệu điểm
+ Kí hiệu đường
+ Kí hiệu diện tích.
- Được phân làm 3 dạng:
+ Ký hiệu hình học.
+ Ký hiệu chữ.
+ Ký hiệu tượng hình.
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
– Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu hay đường đòng mức.
– Quy ước trong các bản đồ giáo khoa địa hình việt nam
+ Từ 0m -200m màu xanh lá cây
+ Từ 200m-500m màu vàng hay hồng nhạt.
+ Từ 500m-1000m màu đỏ.
+ Từ 2000m trở lên màu nâu
câu 1
trái đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt trời
trái đất có bán kinh 6370 km đường kính xích đạo 40076 km diện tích 510 000 000 km2
kinh tuyến là đường nối liền giữa hai điểm cực bắc và cực nam trên bề mặt quả địa cầu có độ dài bằng nhau
kinh truyến gốc có số độ là 0 độ c đi qua đài thiên văn Grien uýt bên phải kinh tuyến là nửa cầu đông bên trái kinh truyến là nửa cầu tây
cách một độ kẻ 1 kinh tuyến ta sẽ có tất cả là 360 kinh tuyến
vĩ tuyến là đường vuông góc với kinh tuyến ,song song với nhau có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực
vĩ tuyến gốc có số độ là 0 độ c chính là đường xích đạo có độ dài lớn nhất chia trái đất thành 2 nửa cầu trên là bắc dưới là nam
cách 1 độ kể một vĩ tuyến ta sẽ có tất cả là 181 vĩ tuyến
câu 2
tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ bị thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế
còn lần sau mình viết tiếp cho
: Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng là 384000km. Khối lượng của Trái Đất là 5,96.1027g và của Mặt Trăng là 7,35.1025g . Xác định vị trí của điểm tại đó lực hút của Mặt Trăng và Trái Đất lên một chất điểm cân bằng nhau.
Giúp mình nhé:
Bài tập mở đầu
I.Bài tập
1.Em hãy ghi chữ Đ vào ô trống ở ý trả lời đúng, chữ S vào ô vuông ở ý trả lời sai:
Môn địa lý lớp 6 giúp các em hiểu biết về:
a) Vị trí của trái đất trong vũ trụ, hình dạng kích thước của trái đất.
b) Những vận động chính của trái đất và hệ quả của những vận động đó.
c) Lịch sử của đất nước ta.
d) Bản đồ và cách sử dụng bản đồ trong học tập và trong cuộc sống.
đ) Cách hình thành và rèn luyện các kĩ năng địa lí.
e) Các cảnh đẹp của nước ta.
1.Em hãy ghi chữ Đ vào ô trống ở ý trả lời đúng, chữ S vào ô vuông ở ý trả lời sai:
Môn địa lý lớp 6 giúp các em hiểu biết về:
a) Vị trí của trái đất trong vũ trụ, hình dạng kích thước của trái đất.Đ
b) Những vận động chính của trái đất và hệ quả của những vận động đó.Đ
c) Lịch sử của đất nước ta.S
d) Bản đồ và cách sử dụng bản đồ trong học tập và trong cuộc sống.Đ
đ) Cách hình thành và rèn luyện các kĩ năng địa lí.Đ
e) Các cảnh đẹp của nước ta.S
ai trả lời giống Lê Nguyên Hạo thì ticks đúng còn nếu ko thì cứ trả lời lưu ý nếu trả lời giống bạn ấy thì mình ko tick đâu.
Giúp mình nhé:
Bài tập mở đầu
I.Bài tập
1.Em hãy ghi chữ Đ vào ô trống ở ý trả lời đúng, chữ S vào ô vuông ở ý trả lời sai:
Môn địa lý lớp 6 giúp các em hiểu biết về:
a) Vị trí của trái đất trong vũ trụ, hình dạng kích thước của trái đất. Đúng
b) Những vận động chính của trái đất và hệ quả của những vận động đó. Đúng
c) Lịch sử của đất nước ta. Sai
d) Bản đồ và cách sử dụng bản đồ trong học tập và trong cuộc sống. Đúng
đ) Cách hình thành và rèn luyện các kĩ năng địa lí.
e) Các cảnh đẹp của nước ta. Có thể đúng và có thể sai
-Xác định giới hạn phần đất liền và vị trí địa lí (tiếp giáp với các châu lục , biển và đại dương nào ? trong khoảng vĩ độ,kinh độ nào?)
nêu ý nghĩa vị trí địa lí của Châu Phi
-Nhận xét đặc điểm hình dạng lãnh thổ và đường bờ biển Châu Phi.Nêu ảnh hưởng của đặc điểm đó đến khí hậu Châu Phi
Phía BẮc: giáp địa trung hải
phía đông nam: giáp ấn độ dương
phía đông: giáp biển đỏ
phía tây: giáp đại tây dương
vĩ độ: khoảng từ 37 độ bắc -> 35 độ nam
kinh độ: khoảng từ 17 độ Tây -> 12 độ đông
Châu lục:Châu Á,Châu Âu
Phía Đông Bắc: có kênh đào Xuy ê,nối liền Địa Trung Hải với biển đỏ.
Đại Dương:Phía Tây:Đại Tây Dương
Phía D(ông Nam:Ấn Độ Dương
Vĩ độ:37độ Bắc đến 37 độ nam
Kinh độ:17độ Tây đến 12độ nam
_Châu Phi nằm giữa hai đường chí tuyến
_Châu Phi có khí hậu nóng quanh năm
_Lãnh thổ Châu Phi có dạng hình khối,diện tích hơn 30 triệu km vuông
_Đường bờ biển Châu Phi ít bị chia cắt
Phía Bắc: giáp vs châu Âu ngăn cách bởi biển Địa Trung Hải
Phía Nam: là ranh giới giữa 2 đại dương Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương
Phía Tây: giáp vs biển Đại Tây Dương
Phía Đông:
-Đông Bắc: giáp vs châu Á bị ngăn cách bởi kênh đào Xuy-ê và biển đỏ
-Đông Nam: giáp vs biển Ấn Độ Dương
Vĩ độ: 37 độ 20' B, 34 độ 51' N
Kinh độ: 17 độ 35' T, 54 độ 24' Đ
-Lãnh thổ châu Phi có dạng hình khối, vs diện tích hơn 30 triệu km vuông, đường bờ biển ít bị chia cắt.
Vì đại bộ phận nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam nen có khí hậu nóng quanh năm
Trình bày Vị trí hình dạng và kích thước của trái đất ?Kinh tuyến là gì? vĩ tuyến là gì? Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc đặc điểm như thế nào trên quả địa cầu? nếu như 10 độ ta sẽ vẽ một kinh tuyến thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến? cứ 10 độ ta vẽ Một vĩ tuyến thì có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến Bắc và bao nhiêu vĩ tuyến Nam tỉ? lệ bản đồ là gì? Nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ ?Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của trái đất ?Vì sao có hình tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên trái đất? sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời ra các mùa như thế nào?