Một điểm sáng S nằm trên trục chính có tiêu cự 24cm, d=36cm. Vẽ ảnh S' của điểm sáng S tạo bở TKPK và tính khoảng cách từ ảnh đến TKPK.
Một điểm sáng S nằm trên trục chính của TKPK có tiêu cự 24cm, cách TK 36cm. Vẽ ảnh S' của điểm sáng S tạo bởi TKPK trên và tính khoảng cahs từ ảnh đến TKPK
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của TKPK có tiêu cự 42cm, điểm A nằm trên trục chính. Vật AB cách thấu kính 126cm.
a) vẽ ảnh A'B' của AB qua thấu kính
b) Tính khoảng cách từ ảnh A'B' đến thấu kính?
giúp mk vs T.T
Gọi khoảng cách từ vật đến thấu kính là: d
khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là: d`
chiều cao của vật là: h
chiều cao của ảnh là: h`
Xét △BOA ∼ △B`OA` ta có
\(\dfrac{h}{h`}=\dfrac{d}{d`}\) 1
Xét △FIO ∼ △FB`A` ta có
\(\dfrac{h}{h`}=\dfrac{f}{f-d`}\) 2
từ 1 và 2 ta có
\(\dfrac{d}{d`}=\dfrac{f}{f-d`}\) ⇔ d.( f-d`)= d`f. Thay f= 42cm, d= 126cm
Ta được: 126.(42-d`)=d`.42 ➜ d`=31,5cm
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự S = 30cm . Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính một khoảng 20cm . Tính khoảng cách từ ảnh của vật sáng AB đến thấu kính và chiều cao của ảnh biết vật AB cao 5cm
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự S = 30cm . Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính một khoảng 20cm . Tính khoảng cách từ ảnh của vật sáng AB đến thấu kính và chiều cao của ảnh biết vật AB cao 5cm
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự là 20cm, quang tâm O. Người ta đặt 1 điểm sáng S trên trục chính của thấu kính. Để thu được ảnh S' là ảnh thật và cách thấu kính 36cm thì khoảng cách từ vật đến thấu kính là:
A. 45cm
B. 36cm
C. 20cm
D. 16cm
Đáp án: A
Ảnh S' là ảnh thật
Áp dụng công thức:
=> d = 45 cm
Vậy để thu được ảnh S' là ảnh thật và cách thấu kính 36cm thì khoảng cách từ vật đến thấu kính là 45cm
1 Một điểm sáng S đặt trước một thấu kính phân kỳ tiêu cự f, cách thấu kính một khoảng lớn hơn tiêu cự của thấu kính. Vẽ ảnh S’ của điểm sáng S qua thấu kính.
2 Đặt một vật sáng AB vuông góc và có điểm A nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm, cách thấu kính 30 cm.
a) Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính.
b) Tính chất của ảnh A’B’.
c) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh, biết vật AB cao 1,5 cm.
Bài 2.
Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow d'=60cm\)
Chiều cao ảnh: \(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1,5}{h'}=\dfrac{30}{60}\Rightarrow h'=3cm\)
Cho Tkpk có tiêu cự 18cm vật sáng AB đặt trước Tk cách Tk 26cm a. Vẽ hình và nêu đặc điểm của ảnh? b. Biết vật sáng AB cao 10cm xác định độ cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến Tk
Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{18}=\dfrac{1}{26}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow d'=58,5cm\)
Độ cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{10}{h'}=\dfrac{26}{58,5}\Rightarrow h'=22,5cm\)
đặt vật sáng AB=10cm vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì tại điểm a cách thấu kính OA=20cm thấu kính phân kì có tiêu cự là Fpk=10
a) vẽ ảnh tạo tkpk đúng tỉ lệ tính chiều cao ảnh A1B1 và vị trí ảnh
Vật sáng AB đặt trước TKPK có tiêu cự 36cm cho ảnh A’B’ cách AB 18cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là:
A. 24cm
B. 30cm
C. 36cm
D. 18cm
Đáp án: C
HD Giải:
Vật sáng AB đặt trước TKPK luôn cho ảnh ảo A’B’ cùng phía với vật nên
(vì vật thật d > 0, ảnh ảo d’ < 0)