Để điều chế kali clorua KCl( dùng làm phân bón),người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo Cl2
a) Viết PTHH của phản ứng.
b)Nếu có 6,02.1023 nguyên tử K, cần lấy vào phản ứng bao nhiêu phân tử Cl2 và thu được bao nhiêu phân tử KCl?
Để điều chê kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo C l 2 . Nếu có 6 , 02 . 10 23 nguyên tử K, cần lấy vào phản ứng bao nhiêu phân tử C l 2 và thu được bao nhiêu phân tử KCl?
Theo PTHH, ta có tỉ lệ:
Cứ 2 nguyên tử K tác dụng với 1 phân tử C l 2 tạo thành 2 phân tử KCl.
Vậy số Clo lấy vào phản ứng khi có 6 , 02 . 10 23 phân tử K:
Số phân tử C l 2 == 3 , 01 . 10 23 (phân tử)
Số phân tử KCl được tạo ra:
Số phân tử KCl == 6 , 02 . 10 23 (phân tử)
Để điều chê kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo C l 2 . Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Bài 1: Để điều chế Kali Clorua ( KCl ) người ta cho Kali tác dụng với khí Clo
a) Nếu có 6,02.1023 nguyên tử K, cần lấy vào phản ứng bao nhiêu phân tử Cl2 và thu được bao nhiêu KCl ?
b) Tính khối lượng bằng gam của:
+ 6,02.1023 nguyên tử K
+ 6,02.1023 phân tử Cl2
+ 6,02.1023 phân tử KCl
Bài 1: Để điều chế Kali Clorua ( KCl ) người ta cho Kali tác dụng với khí Clo.
a) Nếu có 3.1023 nguyên tử K, cần lấy vào phản ứng bao nhiêu phân tử Cl2 và thu được bao nhiêu KCl ?
b)Giả sử có 1,8.1023 nguyên tử Kali phản ứng. Hãy tính:
+khối lượng theo gam của khí clo phản ứng.
+khối lượng theo gam kcl thu được( theo 2 cách)
c)Tính số nguyên tử Kali có trong 39 gam kim loại Kali. Từ đó tính khối lượng khí clo Để tác dụng vừa đủ với 39 gam kim loại Kali.
d)tính khối lượng Kali Clorua thu được (theo 2 cách) khi cho 39 gam kim loại Kali phản ứng hết với khí clo.
GIẢI NHANH LÊN VỚI!!!
Giúp mình vs mình đang cần gấp
Để điều chế Kali Clorua người ta cho kim loại kali tác dụng với khí clo.
a) Lập PTHH
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phan tử các chất trong phương trình
c) Khi dùng 14,4 lít khí clo phản ứng với 46,8 gam Kali, sau phản ứng chỉ thu được a gam kali clorua. Tính giá trị khối lượng khí clo đã dùng. Biết rằng ở điều kiện thường 1 lít khí clo chỉ thu được 2,96 gam
d) Tính giá trị của a
a) \(PTHH:2K+Cl_2\rightarrow2KCl\)
b) Số ngtử \(K\) : Số ptử \(Cl_2\) : Số ptử \(KCl\) \(=2:1:2\)
c) \(m_{Cl_2}=2,96\times14,4=42,624\left(g\right)\)
d) Áp dụng ĐLBTKL ta có:
\(m_{Cl_2}+m_K=m_{KCl}\)
\(\Rightarrow42,624+46,8=m_{KCl}\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=89,424\left(g\right)\)
Nung nóng ( kali nitrat )KNO3 tạo thành KNO2 ( Kali nitrit) và khí O2 a) Viết PTHH cho biết thuộc loại phản ứng nào. b) Tính lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 1,68 lít O2 ở đktc biết H = 85% c) Tính VO2 ở đktc điều chế được khi phân hủy 10,1 gam KNO3 biết H = 80%
a) \(2KNO_3\underrightarrow{t^o}2KNO_2+O_2\)
Phản ứng phân hủy
b) \(n_{O_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: 2KNO3 --to--> 2KNO2 + O2
0,15<--------------------0,075
=> \(m_{KNO_3\left(PTHH\right)}=0,15.101=15,15\left(g\right)\)
=> mKNO3 (thực tế) = \(\dfrac{15,15.100}{85}=17,824\left(g\right)\)
c) \(n_{KNO_3\left(pư\right)}=\dfrac{10,1.80\%}{101}=0,08\left(mol\right)\)
=> nO2 = 0,04 (mol)
=> VO2 = 0,04.22,4 = 0,896(l)
Nung nóng kali clorat có xúc tác là MnO2 thu được kali clorua và khí oxi.
a. Nung nóng 12,25 gam kali clorat thu được 6,8 gam kali clorua. Tính hiệu suất của phản ứng này.
b. Tính khối lượng kali clorat cần dùng để điều chế được 6,72 lít khí oxi (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 85%.
c. Tính khối lượng oxi điều chế được khi phân hủy 24,5 g kali clorat. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
2KClO3-to\xt->2KCl+3O2
0,1------------------0,1
n KClO3=\(\dfrac{12,25}{122,5}\)=0,1 mol
=>m KCl=0,1.74,5=7,45g
H=\(\dfrac{6,8}{7,45}.100\)=91,275%
b)
2KClO3-to\xt->2KCl+3O2
0,2-------------------------0,3 mol
n O2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
H=85%
=>m KClO3=0,2.122,5.\(\dfrac{100}{85}\)=28,82g
c)
2KClO3-to\xt->2KCl+3O2
0,2------------------------0,3
n KClO3=\(\dfrac{24,5}{122,5}\)=0,2 mol
H=80%
=>m O2=0,3.32.\(\dfrac{80}{100}\)=10,4g
Để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm, một em học sinh nhiệt phân 24,5g kali clorat ( KClO3) thu được 9,6g khí Oxi và muối kali clorua ( KCl).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
c) Tính khối lượng muối kali clorua tạo ra.
d) Cho biết lệ số phân tử Oxi với các chất còn lại trong phản ứng
Mọi người giúp mình.Cẻm ơn!
\(a,PTHH:2KClO_3\rightarrow\left(^{t^o}_{MnO_2}\right)2KCl+3O_2\\ b,m_{KClO_3}=m_{KCl}+m_{O_2}\\ c,m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{O_2}=14,9\left(g\right)\\ d,\text{Số phân tử }O_2:\text{Số phân tử }KCl=3:2\\ \text{Số phân tử }O_2:\text{Số phân tử }KClO_3=3:2\)
Để điều chế P2O5 người ta đốt photpho trong khí oxi.
a, Viết PTHH của phản ứng
b, Nếu có 1,2.1023 nguyên tử photpho phản ứng thì cần dùng bao nhiêu phân tử oxi và thu được bao nhiêu phân tử P2O5
a. PTHH
4P + 5O2 ------> 2P2O5
b. Cần dùng số p tử oxi
\(\frac{1,2.10^{23}.5}{4}=1,5.10^{23}\text{(ptử)}\)
Thu đc số ptu P2O5
\(\frac{1,2.10^{23}.2}{4}=6.10^{22}\text{(ptử)}\)