Cho mạch điện như hình vẽ, biết R1 = R3 = 45\(\Omega\), R2 = 90\(\Omega\), U=90V. Khi khóa K mở hoặc đóng thì cường độ dòng điện qua R4 không đổi. Tính R4, U4.( giải hoặc gời ý cho mình chứ đừng ghi mỗi đáp số, mình mới làm được một nửa)
Cho mạch điện như hình 4. Trong đó: R1=R2=4Ω; R3=3Ω; R4=6Ω; R5=12Ω; UAB=6V không đổi; điện trở của dây dẫn và khoá không đáng kể.
a) Khi K mở, tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b) Khi K đóng, tính cường độ dòng điện qua các điện trở?
Cho mạch điện như hình vẽ :
Biết R1 = 45Ω; R2 = 90Ω; R3 = 15Ω; R4 là một điện trở thay đổi được. Hiệu điện thế UAB không đổi, bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa k và dây nối.
a. Khi khóa k mở, điều chỉnh để R4 = 24Ω thì ampe kế chỉ 0,9A. Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch và hiệu điện thế toàn mạch UAB .
b. Khi khóa k đóng, điều chỉnh để R4 = 45Ω . Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch và CĐ DĐ chạy qua R3 .
Cho đoạn mạch AB gồm {(R1//R2//R3)nt R4}. Đặt vào mạch một hiệu điện thế U=110V. Biết R1=R2=20Ω; R3=10Ω và R4=15Ω. Cường độ dòng điện qua R3 là bao nhiêu?
cho mạch điện : R1=45 ôm, R2=90,R3=15, R4 là một b.trở. Hiệu điện thế UAB ko đổi. Bỏ qua điện trở của Ampe kế và khóa K
a.Khóa K mở, điều chỉnh R4=24 ôm thì Ampe kế chỉ 0.9A. Tính UAB
b.Điều chỉnh R4 đến 1 giá trị sao cho dù đóng hay mở K thì số chỉ Ampe kế ko đổi
Cho mạch điện như hình vẽ: R1=6 ôm; R2=4 ôm; R3=12; R4=7; R5=5 ôm; U=12 V. Bỏ qua điện trở các khoá k. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở khi: a, k1,k2 mở; k3,k4 đóng. f, k2,k4 mở; k1,k3 đóng. b, k1,k3 mở; k2,k4 đóng. g, k1 mở; k2,k3,k4 đóng. c, k1,k4 mở; k2,k3 đóng. h, k2 mở; k1,k3,k4 đóng. d, k2,k3 mở; k1,k4 đóng. i, k3 mở; k1,k2,k4 đóng. e, k4 mở; k1,k2,k3 đóng.
cho mạch điện như hình vẽ r1=r3=12 r2=r4=6 u=12 bỏ qua các điện trở dây nối và khóa k tính điện trở tương đương và CĐDĐ qua mỗi điện trở khi a) k1 đóng k2 mở b)k1 mở k2 đóng c) k1 k2 mở d) k1 k2 đều đóng
bài này hơi dài nên bạn chỉ cần tính theo mạch phân tích từng ý(cơ bản sẽ ra thôi)
a, khi K1 đóng , K2 mở =>chỉ cần tính R2=Rtd
b,khi k1 mở,k2 đóng =>Rtd=R3
c,khi k1,k2 mở \(=>R1ntR2\)
d,k1,k2 đóng \(=>R2ntR4\)
Cho mạch điện có dạng R1 nt(R2//R3)Biết rằng R1=4 \(\Omega\),R2=6 \(\Omega\),R3= 3 \(\Omega\) hiệu điện thế của mạch không đổi là U=6V
a)Tính điện trở tương đương của mạch
b)Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1 và R2
R1nt(R2//R3)
a) \(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=2\left(\Omega\right)\)
\(\rightarrow R_{td}=R_1+R_{23}=4+2=6\left(\Omega\right)\)
b) Ta có : \(I_1=I_{23}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{2}=3A\)
\(U_{23}=U_2=U_3=I_{23}.R_{23}=3.2=6V\)
\(\rightarrow I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{6}=1A\)
Cho mạch điện như hình vẽ, biết R1=20 ôm, R2=6Ω, R3=7Ω, R4=12 Ω, R5=9Ω.
A) Xác định điện trở tương đương trong 2 trường hợp K mở và K đóng.
B) Khi K đóng cường độ dòng điện qua R1 là 1,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn AB và CĐDĐ qua mạch chính và qua các điện trở?
Cho mạch điện như hình. Biết R1=R2=9Ω, R3=18Ω, điện trở dây dẫn nối và khóa K không đáng kể
1, Hiệu điện thế giữa hai đầu AB có UAB= 30V
a)Khi khóa K mở, tính cường độ dòng điện qua mạch chính
b) Khi khóa K đóng, tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
2,Khóa K đóng, tính Rtđ của mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Thay R3= bóng đèn A có ghi 6V-2W và đóng khóa K hiệu điện thế giữa đầu A,B bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường
Giải giúp mik, cần gấp mai kiểm tra rồi :((
a)Khóa K mở: \(R_1ntR_2\)
\(R_{12}=R_1+R_2=9+9=18\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{30}{18}=\dfrac{5}{3}A\)
b)Khóa K đóng: \(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{9\cdot18}{9+18}=6\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=9+6=15\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{30}{15}=2A\)