Dẫn 3,36 khí CO2 (dktc) qua 100ml dd KOH thì thu được dd (f) chứa 2 chất tan là KHCO2 và K2Co3 có tổng khối lượng là 16,9 g
a> tính khối lượng từng muối
b> Tính nồng độ mol của KOH đã dùng
Giúp dùm đi mấy bạn đang cần gấp ><
Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 100ml dd KOH, biết rằng sản phẩm thu được là muối trung hòa K2CO3.
a) Tính khối lượng muối cacbonat tạo thành.
b) Tính nồng độ mol của dd KOH đã dùng.
c) Nếu dùng 73 gam dung dịch HCl 20 % để trung hòa với lượng KOH ở trên thì dung dịch thu được sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì?
Cho dd có chứa 27gam CuCl2 tác dụng với 200ml dd KOH. a. Viết PTHH và nồng độ mol/l của dd KOH đã dùng. b. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
\(a,PTHH:CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2KCl\\ n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{KOH}=2n_{CuCl_2}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ b,PTHH:Cu\left(OH\right)_2\rightarrow^{t^o}CuO+H_2O\\ \Rightarrow n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,2\cdot80=16\left(g\right)\)
) Hòa tan hoàn toàn 6,5gam kim lọai kẽm vào 100ml dd HCl.
a/ Tính khối lượng muối kẽm thu được?
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng ?
c/ Dẫn lượng khí hiđrô thu được ở trên qua 10 gam CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng các chất trong m?( Biết: Cu = 64, Zn = 65, Cl = 35.5 , H = 1; O = 16)
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)$
$m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13,6(gam)$
b)
$n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,2(mol) \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2M$
c)
CuO + H_2 \to Cu + H_2O$
$n_{CuO} = 0,125(mol) > n_{H_2} \to $ CuO$ dư
$n_{Cu} = n_{CuO\ pư} = n_{H_2} = 0,1(mol)$
$n_{CuO\ dư} = 0,125 - 0,1 = 0,025(mol)$
$\%m_{Cu} = \dfrac{0,1.64}{0,1.64 + 0,025.80}.100\% = 76,2\%$
$\%m_{CuO} = 23,8\%$
)
Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
nHCl=2nZn=0,2(mol)⇒CMHCl=0,20,1=2MnHCl=2nZn=0,2(mol)⇒CMHCl=0,20,1=2M
c)
CuO + H_2 \to Cu + H_2O$
nCuO=0,125(mol)>nH2→nCuO=0,125(mol)>nH2→ CuO$ dư
nCu=nCuO pư=nH2=0,1(mol)nCu=nCuO pư=nH2=0,1(mol)
nCuO dư=0,125−0,1=0,025(mol)nCuO dư=0,125−0,1=0,025(mol)
Dẫn 3,36 lít CO2 qua 100ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch(F)
a.Trong(F) chứa chất tan nào?
b.Tính khối lượng chất tan trong(F)
c.Đun(F) thì thu được bao nhiêu lít khí
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right);n_{KOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2KOH → K2CO3 + 2H2O
Mol: 0,2 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,2}{2}\) ⇒ CO2 dư, KOH hết
Trong (F) chứa chất tan là K2CO3
b, \(m_{K_2CO_3}=0,1.138=13,8\left(g\right)\)
c,
PTHH: K2CO3 ---to→ K2O + CO2
Mol: 0,1 0,1
\(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Dẫn từ từ 0,84 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH vừa đủ, sản phẩm thu được là K2CO3 và nước.
a) Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch KOH đem dùng?
Can u help me?!!!?
a, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{0,84}{22,4}=0,0375\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,0375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2CO_3}=0,0375.138=5,175\left(g\right)\)
b, \(n_{KOH}=2n_{CO_2}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,075}{0,2}=0,375\left(M\right)\)
Hấp thụ hoàn toàn 3,92 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch KOH 2,15M thu được dung dịch X. Tính nồng độ muối tan trong dd X. Tính phần trăm theo khối lượng từng muối trong
dung dịch X
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,92}{22,4}=0,175\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,1.2,15=0,215\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=1,23\) → Pư tạo KHCO3 và K2CO3
PT: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{K_2CO_3}+n_{KHCO_3}=0,175\\n_{KOH}=2n_{K_2CO_3}+n_{KHCO_3}=0,215\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2CO_3}=0,04\left(mol\right)\\n_{KHCO_3}=0,135\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{K_2CO_3}}=\dfrac{0,04}{0,1}=0,4\left(M\right)\\C_{M_{KHCO_3}}=\dfrac{0,135}{0,1}=1,35\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{K_2CO_3}=\dfrac{0,04.138}{0,04.138+0,135.100}.100\%\approx29,02\%\)
\(\%m_{KHCO_3}=70,98\%\)
cho 1,12 lít khí so2 dktc tác dụng vừa hết với 100ml d cao sản phẩm là muối trung hòa tính nồng độ mol của dd cao đã dùng tính khối lượng chất kết tủa đã dùng
\(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\\ SO_2+CaO\rightarrow CaSO_3\\ n_{SO_2}=n_{CaO}=n_{CaSO_3}=0,05mol\\ C_{M\left(CaO\right)}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\\ m_{CaSO_3}=0,05.120=6g\)
Hòa tan hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 trong dung dịch HCl 1,5M dư thu được dd A và khí B. Dẫn khí B đi qua dd Ca(OH)2 dư thấy có 30g kết tủa
a. Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu
b. Tính thể tích dd HCl đã dùng
a)
Gọi $n_{Na_2CO_3} = a(mol) \Rightarrow n_{K_2CO_3}= 2a(mol)$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
$K_2CO_3 + 2HCl \to 2KCl + CO_2 + H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Na_2CO_3} + n_{K_2CO_3} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} $
$\Rightarrow a + 2a = 0,3$
$\Rightarrow a = 0,1$
$\Rightarrow m_{hh} = 0,1.106 + 0,1.2.138 = 38,2(gam)$
b)
$n_{HCl} =2 n_{Na_2CO_3} + 2n_{K_2CO_3} = 0,6(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6}{1,5} = 0,4(lít)$
Khi cho 100ml dd KOH 1M vào 100ml dd HCl thu được dd có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dd đã dùng là
A. 0,75M.
B. 1M
C. 0,25M
D. 0,5M.
Đáp án D
KOH + HCl → KCl + H2O
TH1: nHCl ≥ nKOH ⇒ Chất tan chỉ gồm KCl
nKCl = nKOH = 0,1
⇒ mKCl = 7,45 > m chất tan ⇒ loại
TH2: nHCl < nKOH
Đặt nHCl = a , nKOH dư = b ⇒ n KOH = n HCl + n KOH dư = a + b = 0,1 mol
n KCl = a mol
m chất tan = m KCl + m KOH dư = 74,5a + 56b = 6,525g
⇒ a = 0,05 mol; b = 0,05 mol
⇒ CM HCl = 0,5