( mạch điện hỗn hợp k tường minh)
Cho mạch điện như hình vẽ :
Uab=4V
R1=3 ôm
R2=R3=R4=4 ôm
Rampe kế = Rdây=0
Tính số chỉ cuae ampe kế
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 12 ôm, R2= 6 ôm, R3=R4= 4 ôm, Uab= 18V. Tính số chỉ của các ampe kế
Em bổ sung đề: A nối với chốt dương, B nối với chốt âm
Cho mạch điện như hình vẽ: R1=6 ôm, R2=12 ôm, R3=4 ôm, I1=1A. Tính U1,U2,U3,Uab=?
Cho mạch điện như hình vẽ, biết R1=R2=8 ôm, R3= 12 ôm, R4= 24 ôm, R5= 1,2 ôm, Ra=0 ôm và Uab= 4V. Tính:
a) Rtđ của đoạn mạch
b) I1, I2, I3, I4, I5=?A
c) Số chỉ của ampe kế
a, \(=>R5nt\left[\left(R1//R3\right)nt\left(R2//R4\right)\right]\)
\(=>Rtd=R5+\dfrac{R1R3}{R1+R3}+\dfrac{R2.R4}{R2+R4}=1,2+\dfrac{8.12}{8+12}+\dfrac{8.24}{8+24}\)\(=12\left(om\right)\)
b,\(=>Im=\dfrac{4}{12}=\dfrac{1}{3}A=I5=I13=I24\)
\(=>U13=\dfrac{1}{3}\left(\dfrac{8.12}{8+12}\right)=1,6V=U1=U3\)
\(=>I1=\dfrac{1,6}{8}=0,2A,I3=\dfrac{1,6}{12}=\dfrac{2}{15}A\)
\(=>U24=\dfrac{1}{3}\left(\dfrac{8,24}{8+24}\right)=2V=U2=U4\)
\(=>I2=\dfrac{2}{8}=0,25A,I4=\dfrac{2}{24}=\dfrac{1}{12}A\)
c, giả sử chiều dòng điện qua ampe kế từ M đến N
\(=>I1=Ia+I2=>Ia=I1-I2=0,2-0,25=-0,05A\)
=>chiều dòng điện phải từ N tới M =>số chỉ ampe kế là 0,05A
Cho mạch như hình vẽ. Các điện trở R1= R4= R6= 4 ôm, R2= 2 ôm, R3= 8 ôm, R5= 2,4 ôm. Hiệu điện thế Uab= 48V không đổi. Điện trở của ampe kế và khóa K không đáng kể. Ampe kế chỉ bao nhiêu khi khóa K đóng
ta thấy \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{R_3}{R_4}=2\) => mạch cầu cân bằng => I5=0 U5=0
khi K đóng \(R_{1234}=\dfrac{\left(R_1+R_3\right)\left(R_2+R_4\right)}{R_1+R_2+R_3+R_4}=4\left(\Omega\right)\)
\(R_{td}=\dfrac{R_6.R_{1234}}{R_6+R_{1234}}\)
\(\Rightarrow I_A=I=\dfrac{U_{AB}}{R_{td}}=\dfrac{48}{2}=24\left(A\right)\)
em đang ôn hsg lí 9 à :???
Cho mạch điện như hình 46 biết R1=15 ôm, R2= R3= 20 ôm, R4=10 ôm, ampe kế chỉ 5A a) tính điện trở tương đương của toàn mạch b) tìm các hiệu điện thế UAB và UAC
Dạng mạch điện [ R1 nt (R2 // R3) ] // R4
a) Điện trở của đoạn mạch ACD là:
\(R_{ACD}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=15+\dfrac{20.20}{20+20}=25\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương của toàn mạch điện là:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{ACD}.R_4}{R_{ACD}+R_4}=\dfrac{25.10}{25+10}=\dfrac{50}{7}\left(\Omega\right)\)
Vậy.....
b) Vì ampe kế nối tiếp với đèn Đ4 ⇒ \(I_4=I_A=5\left(A\right)\)
Vì R4 // RACB ⇒ UAB = U4 = I4.R4 = 5.10 = 50 (V)
Vì R1 nt RCB ⇒ \(I_1=I_{ACB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{ACB}}=\dfrac{50}{25}=2\left(A\right)\)
\(U_{AC}=U_1=I_1.R_1=2.15=30\left(V\right)\)
Vậy....
Cho mạch điện như hình vẽ R1=8 ôm, R2 =R3 =4 ôm, R4 =6ôm , Uab =6v. Điện trở trên dây nối không đáng kể
1.Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạc AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp
.Khóa K mở
.Khóa K đóng
2. Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính giá trị R5 để dòng điẹn chạy qua R5 là 0
cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. biết r1=4 ôm; r2=6 ôm; r3=15 ôm. Hiệu điện thees2 đầu đoạn mach Uab=36V a)tính Rtđ b)tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế 2 đầu điện trở r1, r2 |
theo comment của bạn mạch hình vẽ \(\left(R1//R2\right)ntR3\)
a, \(=>Rtđ=R3+\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=15+\dfrac{4.6}{4+6}=17,4\left(ôm\right)\)
b, không có hình ko biết ampe kế A mắc chỗ nào nên mình ko tính số chỉ nhé, bn chụp lại hình rồi đăng lại
\(=>Im=\dfrac{Uab}{Rttd}=\dfrac{36}{17,4}=\dfrac{60}{29}A=I12=>U12=\dfrac{60}{29}.\dfrac{4.6}{4+6}\approx5V=U1\)
\(=U2\)
cho mạch điện : R1=45 ôm, R2=90,R3=15, R4 là một b.trở. Hiệu điện thế UAB ko đổi. Bỏ qua điện trở của Ampe kế và khóa K
a.Khóa K mở, điều chỉnh R4=24 ôm thì Ampe kế chỉ 0.9A. Tính UAB
b.Điều chỉnh R4 đến 1 giá trị sao cho dù đóng hay mở K thì số chỉ Ampe kế ko đổi
Cho đoạn mạch AB, R1 song song với R3, R2 song song với R4. Uab=30V, R1=R3=10 ôm, R2=20 ôm, R4=5 ôm, Ra=0
a, Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và số chỉ của ampe kế
b,Thay ampe kế bằng vôk kế có điện trở rất lớn. Xác định số chỉ định vôn kế và cho biết chốt dương của vôn kế được mắc với điểm nào
c, Thay ampe kế bằng đện trở R5=25 ôm. Tính cường độ dòng điện qua R5
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 2 ôm, R2 = 6 ôm. Vôn kế chỉ 12V, ampe kế chỉ 2A. Tính R3