. Khi cho F1 có kiểu gen AaBBDdEEHh giao phấn với nhau? Không lập sơ đồ lai hãy xác định:
- Số lượng giao tử do F1 tạo ra?
- Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen ở F2 ?
ai đó chỉ em cách làm bài này với :)
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?
(1) Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ
(2) Ở F2 có 12 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(3) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.
(4) Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%.
(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phàn ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?
(1) Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.
(2) Ở F2 có 12 kiểu gen qui định kiểu hình trắng.
(3) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất.
(4) Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%.
(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A
Quy ước: A-B-C: Đỏ; A-B-cc: Vàng; Các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng.
P: AABBCC × aabbcc
F1 : AaBbCc
F1 x F1: AaBbCc × AaBbCc
F2 :
(1) đúng, số kiểu gen qui định hoa đỏ A-B-C- = (AA + Aa)(BB + Bb)(CC + Cc) = 2 × 2 × 2 = 8.
(2) sai:
+ Tổng số loại kiểu gen = 3 × 3 × 3 = 27 loại kiểu gen.
+ Tổng số loại kiểu gen quy định hoa vàng = A-B-cc (AA + Aa)(BB + Bb)cc = 2 × 2 × 1 = 4.
+ Số kiểu gen quy định hoa trắng = 27 – 8 – 4 = 15.
(3) đúng :
- Tỉ lệ hoa đỏ = A-B-C- = 3/4 × 3/4 × 3/4 = 27/64.
- Tỉ lệ hoa vàng = A-B-cc = 3/4 × 3/4 × 1/4 = 9/64.
- Tỉ lệ hoa trắng = 1- 27/64 – 9/64 = 28/64.
(4) đúng:
- Ở F2 :
+ Tỉ lệ trắng thuần chủng (aabbcc, aabbCC, aaBBcc, aaBBCC, AAbbcc, AAbbCC) = (1/4)3×6=3/32.
+ Tỉ lệ trắng F2 dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64.
→ Ở F2, trong các cây hoa trắng, tỉ lệ cây trắng dị hợp = 22/6428/6422/6428/64 = 22/28 = 78,57%
(5) sai, đỏ F2 tạp giao: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1CC:2Cc) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1CC:2Cc)
→ con : (8/9A- : 1/9aa)(8/9B- : 1/9bb)(8/9C- : 1/9cc)
→ vậy:
+ Đỏ F3 = 512/729.
+ Vàng F3 = 64/729.
+ Trắng F3 = 1- 512/729- 64/729 = 153/729 = 20,99%.
=> Vậy có 3 phương án đúng 1,3,4
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen quy định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau
Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
(1) Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ
(2) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất
(3) Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%
(4) Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen quy định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau :
Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F 1 . Cho các cây F 1 giao phấn với nhau, thu được F 2 . Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?(1) Ở F 2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ
(2) Ở F 2 , kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất
(3) Trong số các cây hoa trắng ở F 2 , tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%
(4) Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F 2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F 3 là 0%
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
P: AABBDD x aabbdd
F 1 : AaBbDd
F 1 × F 1 : AaBbDd x AaBbDd
F 2 :
Số kiểu gen quy định hoa đỏ (A-B-D-) là: 2x2x2=8 → (1) đúng.
Kiểu hình có kiểu gen quy định ít nhất là hoa vàng (A-B-dd) =2x2=4
Do kiểu hình hoa trắng có số KG quy định là: 3x3x3-8-4=15 → (2) đúng
Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp: (aabbdd + AAbbdd + aaBBdd + aabbDD + aaBBDD + AAbbDD)
↔ aa(BB+bb) (DD+dd) + AAbb (DD + dd) là:
Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp là
→ Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp trong tổng hoa trắng là → (3) đúng
Hoa vàng
Hoa vàng x hoa vàng:
F 3 không có hoa đỏ vì không tạo được kiểu hình D- → (4) đúng
Vậy cả 4 nhận định đều đúng.
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau :
Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1 . Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 . Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
(1) ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ
(2) ở F2 ,kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất
(3) trong số các cây hoa trắng ở F2 , tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%
(4) nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%
A.1
B.2
C. 3
D. 4
Đáp án D
P: AABBDD x aabbdd
F1: AaBbDd
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd
(1) Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ à đúng
(2) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất à đúng, kiểu hình có kiểu gen qui định ít nhất là hoa vàng (A-B-dd) = 2 x 2 = 4
Do kiểu hình hoa trắng có số KG qui định là: 3 x 3 x 3 – 8 – 4= 15
(3) Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57% à đúng
Tỉ lệ hoa đỏ là : 0,75 x 0,75 x 0,75 = 27/64
Tỉ lệ hoa vàng là: 0,75 x 0,75 x 0,25 = 9/64
Tỉ lệ hoa trắng là: 1 – 27/64 – 9/64 = 28/64
Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp (aabbdd + AAbbdd + aaBBdd + aabbDD + aaBBDD + AAbbDD)
ó aa (BB+bb) (DD+dd) + AAbb (DD + dd) là:
0,25 x 0,5 x 0,5 + 0,25 x 0,25 x 0,5= 6/64
Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64
→ tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp trong tổng hoa trắng là 22/28= 78,57%
(4) Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0% à đúng
Hoa vàng F2: (AA+Aa) (BB+Bb)dd
Hoa vàng x hoa vàng:
F3 không có hoa đỏ vì không tạo được kiểu hình D_
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau :
Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồ ng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồ ng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1 . Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng ?
(1) ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ
(2) ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất
(3) trong số các cây hoa trắng ở F2 , tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%
(4) nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%
A.1
B.2
C.3
D.4
Đáp án C
Các gen phân li độc lập, ta xét phép lai:
(P) AABBDD X aabbdd
F1: AaBbDd
F1 X F1: AaBbDd X AaBbDd
Ta xét các kết luận:
(1) Đúng vì F2 có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ bao gồm: AABBDD, AABBDd,AABbDD, AaBBDD, AABbDd, AaBBDd, AaBbDD, AaBbDd.
(2) Đúng vì ở F2 hoa vàng chỉ có 4 kiểu gen bao gồm: AABBdd, AaBBdd,AABbdd,AaBbdd.
(3) Sai vì trong tổng số 64 cây, trong đó có 52 cây hoa trắng thì có 6 cây hoa trắng đồng hợp à xác suất cây có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 46/52 = 88,46%
(4) Đúng vì các cây hoa vàng ở F2 có kiểu gen A-B-dd giao phấn ngẫu nhiên sẽ không thể tạo ra đời con có kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-)
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này qui định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phần với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?
(1) Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ
(2) Ở F2 có 12 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng.
(3) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất.
(4) Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%.
(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Chọn A.
Quy ước:
A-B-C: Đỏ
A-B-cc: Vàng
Các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng
P: AABBCC x aabbcc
F1: AaBbCc
F1 x F1
F2:
Tỉ lệ hoa đỏ là 3 4 3 = 27 64
Tỉ lệ hoa vàng là 3 4 2 × 1 4 = 9 64
Tỉ lệ hoa trắng là 1 - 27 64 - 9 64 = 28 64
Số kiểu gen qui định hoa đỏ A-B-C- là 2 x 2 x 2 = 8 ( A- <=> AA và Aa)
1 đúng
Số kiểu gen qui định hoa vàng A-B-cc là 2 x 2 x 1 = 4
Số kiểu gen tối đa về 3 gen là 3 x 3 x 3 = 27
Vậy số kiểu gen tối đa quy định hoa trắng là 27 – 8 – 4 = 15
2. sai
Đúng Trắng F2 có tỉ lệ trắng thuần chủng ( aabbcc, aabbCC, aaBBcc, aaBBCC, AAbbcc, AAbbCC) là
1 4 3 × 6 = 3 32
Vậy tỉ lệ trắng F2 dị hợp là 28 64 - 6 64 = 22 64
Vậy tỉ lệ trắng dị hợp / trắng = 22 28 = 78,57%
4 Đúng
Đỏ F2 tạp giao: (AA : 2Aa).(BB : 2Bb).(CC : 2Cc)
(AA : 2Aa) x (AA : 2Aa)
Đời con: 8 9 A- : 1 9 aa
Tương tự 8 9 B - : 1 9 bb
8 9 C- : 1 9 cc
Vậy đỏ F3 = 512 729
Vàng F3 = 64 729
Trắng F3 = 153 729 = 20,98%
5 sai
Vậy có 3 phương án đúng 1, 3, 4
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân li độc lập, quy định cho các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, c đều không có khả năng tạo ra được các enzim A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F2 có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ và 12 kiểu gen quy định hoa trắng.
II. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.
III. Trong số cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp chiếm 78,57%.
IV. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời con là 20,98%.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án A
P: AABBCC × aabbcc
→ F1: AaBbDd × AaBbDd
→(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd)
Xét các phát biểu:
I sai, tổng số kiểu gen là 33 = 27;
Số kiểu gen quy định hoa đỏ: 23 = 8
Số kiểu gen quy định hoa vàng: 1×22 = 4
Số kiểu gen quy định hoa trắng
= 27 – 8 – 4 = 15
II đúng
III đúng
Vậy tỷ lệ hoa trắng là:
1 - 9 16 A - B - = 7 16
Tỷ lệ hoa trắng thuần chủng là:
3 16 ( A A b b ; a a B B ; a a b b ) x 1 2 ( D D ; d d ) = 3 32
→ tỷ lệ cần tính là
1 - 3 32 : 7 16 = 11 14 ≈ 78 , 57 %
IV đúng, nếu cho tất cả cây hoa
đỏ ở P tạp giao:
(1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1DD:2Dd)
↔ (2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)
(2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)×(2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)
→ (4AA:4Aa:1aa)(4BB:4Bb:1bb)(4DD:4Dd:1dd)
Tỷ lệ hoa trắng:
1 - 8 9 2 A - B = 17 81 ≈ 20 , 99 %
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F 1 . Cho các cây F 1 giao phần với nhau, thu được F 2 . Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?
(1) Ở F 2 có 8 kiểu gen quy định hình hoa đỏ
(2) Ở F 2 có 12 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng
(3) Ở F 2 , kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất
(4) Trong số hoa trắng ở F 2 , tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%
(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F 2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A
Quy ước: A-B-C: Đỏ; A-B-cc: Vàng
Các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng
PP: AABBCC x aabbcc
Số kiểu gen quy định hoa đỏ A-B-C là 2x2x2 =8 (A- => AA và Aa)
=> 1 đúng
Số kiểu gen quy định hoa vàng A-B-cc là 2x2x1 =4
Số kiểu gen tối đa về 3 gen là 3x3x3 =27
Vậy số kiểu gen tối đa quy định hoa trắng là 27-8-4 =15
=> 2 sai
3 đúng. Trắng F 2 có tỉ lệ trắng thuần chủng (aabbcc, aabbCC, aaBBCC, AAbbcc, AAbbCC)