A là hidrocacbon mạch hở , trong phân tử có 1 liên kết 3. khi cho 4 g A td vs dd Br dư thấy lượng brom đã tham gia hản ứng là 32g . hãy xác định ct pt A
A là hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết ba. Khi cho 4 gam tác dụng với dung dịch brom dư thấy lượng brom đã tham gia phản ứng là 32 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Gọi công thức phân tử của A là C x H y , vì có 1 liên kết ba nên có phản ứng
C x H y + 2 Br 2 → C x H y Br 4
Ta có : 12x + y = 40.
Vậy : Công thức phân tử của A là C 3 H 4
chia 9,84gam hỗn hợp khí X gồm etilen và 1 hidrocacbon mạch hở A thành 2 phần bằng nhau.
Dẫn phần I qua dd brom dư,sau khi phản ứng kết thúc có V lít khí A thoát ra,khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 8gam.
Đốt cháy hoàn toàn phần II rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa có 500ml dd Ba(OH)2 0,66M.Sau khi phản ứng kết thúc thu đc 63,04gam kết tủa.Dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa bị giảm đi m gam so với khối lượng của dd Ba(OH)2 ban đầu
a)Viết các phương trình hóa học và xác định công thức phân tử của A
b)Tính giá trị m và giá trị của V(đktc)
Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A, B mạch hở, trong phân tử A có 1 liên kết đôi, trong phân tử B có 1 liên kết ba.
Cho 0,672 lít hỗn hợp X qua dung dịch Br 2 dư thấy lượng brom tham gia phản ứng là 6,4 gam. Nếu đốt cháy 6,72 lít hỗn hợp X sẽ thu được 30,8 gam khí CO 2 . Xác định công thức phân tử và thành phần phần trăm thể tích của A, B trong hỗn hợp X.
Gọi công thức của A là C a H 2 a của B là C n H 2 n - 2 với a, n > 2, số mol tương ứng cũng là x, y.
Phương trình hóa học:
C n H 2 n - 2 + 2 Br 2 → C n H 2 n - 2 Br 4
Phương trình hóa học của phản ứng cháy:
C a H 2 a + 3a/2 O 2 → a CO 2 + a H 2 O
C n H 2 n - 2 + (3n-1)/2 O 2 → n CO 2 + (n-1) H 2 O
0,2a + 0,1n = 30,8/44 = 0,7
2a + m = 7 => a = 2; n = 3
Công thức của A là C 2 H 4 của B là C 3 H 4
% V C 2 H 4 = 0,2/0,3 x 100% = 66,67%
% V C 3 H 4 = 33,33%
hỗn hợp X gồm ancol y, andehit x , axit cacboxylic t ( biết y z t có cùng số cacbon, mạch hở, đơn chức trong gốc hidrocacbon đều có 1 liên kết pi). cho 5.6 g X tác dụng vs dd brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy 17.6g brom phản ứng. mặt khác cho toàn bộ lượng x trên phản ứng vs AgNO3 trong NH3 dư, kết thúc phản ứng thu dk 4.32 g Ag. phần trăm kl andehit trong x là ??
Gọi CTTQ ancol là CnH2n-1OH (Y) x mol
CTTQ axit là CnH2n-1COOH (T) y mol
CTTQ anđehit là CnH2n-1CHO (Z) z mol
nBr2 pứ=17,6/160
=>x+y+2z=0,11
nAg=4,32/108=0,04=2.nCnH2n-1CHO
=>n anđehit=0,02 mol=z
=>x+y=0,11-0,04=0,07 mol
m hh ban đầu=(14n+16)x+(14n+44)y+(14n+28)z=5,6
=>14n.0,07+16x+44y+14n.0,02+28.0,02=5,6
=>1,26n+16x+44y=5,04 ĐK n>=3
Kết hợp với pt x+y=0,07
Chọn nghiệm chỉ có n=3 tm
CT anđehit là CH2=CH-CH2-CHO hoặc CH3-CH=CH-CHO
=>m anđehit=0,02.70=1,4g
=>%m anđehit=1,4/5,6.100%=25%
bài này kết quả 20% :))))
bạn bên dưới làm đúng rồi, nhưng số C của andehit là 3 chứ không phải 4 => CT andehit của bạn bên dưới sai
1. Hỗn hợp khí X ở đk thường gồm H2 và một hidrocacbon A, mạch hở. Đốt cháy hết 6,0 gam X thì thu được 17,6 gam CO2. Mặt khác cho 6,0 gam X lội qua dd nước Brom dư thấy có 32,0 gam Brom tham gia phản ứng. Xác định CTPT và viết CTCT mạch hở của A
2. Hỗn hợp khí Y gồm H2 và một hidrocacbon B, mạch hở. Tỉ khối của Y đối với hiđro bằng 3. Đun nóng Y với Ni tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hidro bằng 4,5. Xác định CTPT và viết CTCT mạch hở của B. Biết rằng ở đk thường B ở thể khí.
Xác định CTCT có thể có của các chất sau biết
a) tỉ khối hơi của ankađien liên hợp A đối với metan là 4,25
b) cho 1 ankađien B hấp thụ hoàn toàn vào dd brôm dư thấy khối lượng bình tăng lên 4g và khối lượng brom tham gia phản ứng là 32g
Đốt cháy hoàn toàn 1,344 lít hỗn hợp X gồm : 3 hidro cacbon mạch hở ở thể khí rồi hấp thụ hết sản phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Thấy tạo thành 17,73 gam kết tủa . Khối lượng dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa giảm 11.79 g so với khối lương Ba(OH)2 ban đầu . Nếu dẫn 672 ml hỗn hợp X qua dung dịch Brom thì chỉ có duy nhất một khí thoát ra nặng0,24 g và có 3,2 g Brom phản ứng .xác định cấu tạo phân tử của 3 hidrocacbon biết rằng trong phân tử của mỗi hidrocacbon có chứa không quá 2 liên kết kém bền.
A là hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết ba. Khi cho 4 gam tác dụng với dung dịch brom dư thấy lượng brom đã tham gia phản ứng là 32 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A.
nBr2 = 32\160 = 0,2 mol
Vì A có 1 liên kết 3 nên pứ vơi Br2 theo tỷ lệ 1: 2
=> nA = 0,2/2 = 0,1 mol.
=> MA = 4\ 0,1 = 40 đvC
=> A là C3H4
CTCT: CH ≡≡ C - CH3
Hỗn hợp X gồm ancol Y, anđehit Z, axit cacboxylic T (Biết Y, Z, T có cùng số nguyên tử cacbon, mạch hở, đơn chức, trong gốc hiđrocacbon đều có một liên kết π). Cho 5,6 gam X tác dụng với dung dịch nước brom dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 17,6 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 4,32 gam Ag. Phần trăm khối lượng của anđehit trong X là
A. 22,22%.
B. 16,42%.
C. 20,00%.
D. 26,63%.
Đáp án : C
nBr2 = nancol + 2nandehit + naxit = 0,11 mol
, nandehit = ½ nAg = 0,02 mol => nancol + naxit =0,07 mol
=> nhh = 0,09 mol => Mtb = 62,2g
Do số C trong các chất ≥ 3 và các chất có cùng số C
=> X : C3H6O ; Y : C3H4O ; Z : C3H4O2
=> %mandehit = 20%