Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Minh Thuận
Xem chi tiết
❤ミ★тɦαηɦ ηɠα★彡❤
12 tháng 11 2019 lúc 14:48

1. to revise-revising

2. drive-driving

3. t0 d0- d0ing

4. ....

5.with him

6. witing- write

Khách vãng lai đã xóa
Phùng Đức Hậu
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
17 tháng 4 2021 lúc 20:27

1 his => whose

2 than => as

3 to => bỏ

4 to go => going

Hoàng Khánh Bảo Ngọc
4 tháng 6 2022 lúc 21:50

1. his-> whose 
2. as clever than-> as clever as 
3. bỏ "to" 
4. to go-> going 

 

Dat Do
28 tháng 9 2022 lúc 21:15

1 his => whose

2 than => as

3 to => bỏ

4 to go => going

Nguyễn Thị Yến Như
Xem chi tiết
Tân Lê Nhật
14 tháng 9 2016 lúc 19:30

giup cho

a. enough chairs

b. strong enough

c.enough time

d.well enough

e.big enough

f.enough experence

g.enough money

h,enough cups

i experienced enough

j.warm enough

k.enough qualifications  

Nguyễn Thị Yến Như
11 tháng 9 2016 lúc 13:48

dịch nè giúp đỡ nha mọi người 

6. Hoàn thành mỗi câu sau sử dụng đủ như một tính từ
(Trước danh từ) hay trạng từ (sau khi tính từ) với một trong các từ trong hộp.
kinh nghiệm mạnh mẽ ghế cũ ấm chén tiền
có kinh nghiệm thời gian phòng cũng trình độ lớn
Ví dụ:
 * Bob không thể lái xe bởi vì ông không phải là ..................
 Bob không thể lái xe bởi vì anh không đủ lớn.
 * Tôi muốn đi nghỉ mát nhưng tôi đã không có ..................
 Tôi muốn đi du lịch nhưng tôi đã không có đủ tiền.
a) Có được không ............... cho mọi người ngồi xuống.
___________________________________________________________.
b) Các cậu bé không phải là ................. để nhấc chiếc vali.
___________________________________________________________.
c) Nam đã không hoàn thành kỳ thi vì ông không có .............
___________________________________________________________.
d) Ông Smith không cảm thấy ................ đi làm sáng nay.
___________________________________________________________.
e) Nó chỉ là một chiếc xe nhỏ, vì vậy có được không ............... cho tất cả chúng ta.
___________________________________________________________.

f) Bạn có nghĩ rằng tôi đã có ............... để áp dụng cho công việc?
___________________________________________________________.
g) Thử áo khoác này vào và xem nếu nó ........................... cho bạn.
___________________________________________________________.
h) Cô không thể làm cho cà phê cho tất cả mọi người vì đã có không ..............
___________________________________________________________.
i) Ông đã không .................. cho công việc.
___________________________________________________________.
j) Bạn có .................. hoặc tôi sẽ chuyển về sưởi ấm?
___________________________________________________________.
k) Steve đã không nhận được công việc đó vì anh không có ..................................

Ngô Tấn Đạt
13 tháng 9 2016 lúc 7:51

Hoàn thành mỗi câu sau sử dụng đủ như một tính từ
(Trước danh từ) hay trạng từ (sau khi tính từ) với một trong các từ trong hộp.
kinh nghiệm mạnh mẽ ghế cũ ấm chén tiền
có kinh nghiệm thời gian phòng cũng trình độ lớn
Ví dụ:
 * Bob không thể lái xe bởi vì ông không phải là ..................
 Bob không thể lái xe bởi vì anh không đủ lớn.
 * Tôi muốn đi nghỉ mát nhưng tôi đã không có ..................
 Tôi muốn đi du lịch nhưng tôi đã không có đủ tiền.
a) Có được không ............... cho mọi người ngồi xuống.
___________________________________________________________.
b) Các cậu bé không phải là ................. để nhấc chiếc vali.
___________________________________________________________.
c) Nam đã không hoàn thành kỳ thi vì ông không có .............
___________________________________________________________.
d) Ông Smith không cảm thấy ................ đi làm sáng nay.
___________________________________________________________.
e) Nó chỉ là một chiếc xe nhỏ, vì vậy có được không ............... cho tất cả chúng ta.
___________________________________________________________.

f) Bạn có nghĩ rằng tôi đã có ............... để áp dụng cho công việc?
___________________________________________________________.
g) Thử áo khoác này vào và xem nếu nó ........................... cho bạn.
___________________________________________________________.
h) Cô không thể làm cho cà phê cho tất cả mọi người vì đã có không ..............
___________________________________________________________.
i) Ông đã không .................. cho công việc.
___________________________________________________________.
j) Bạn có .................. hoặc tôi sẽ chuyển về sưởi ấm?
___________________________________________________________.
k) Steve đã không nhận được công việc đó vì anh không có ..................................

Trần Thu Trang
Xem chi tiết
_silverlining
1 tháng 8 2017 lúc 22:19

Rewrite the sentence with "so as to/ in oder to/ so that/ in oder that" :

1. I'm studying hard. I want to get good marks. I'm studying hard so as to get good marks.

2. The man spoke loudly. He wanted everybody to hear him clearly. The man spoke loudly so that everybody to hear him clearly.

3. He shut the door. He doesn't want to be annoyed. He shut the door so as not to be annoyed.

4. I wish to have enough money. I want to buy a new house. I wish to have enough money in order to buy a new house.

5. You should walk slowly. Your sister can follow you. You should walk slowly so that our sister can follow you.

6.They did their job well. They want to increase their salary. They did their job well in order to increase their salary.

7.We turned on the lights. We didn't want to waste electricity. We turned on the lights so as not to waste electricity.

8. The robber changed his address all the time. He didn't want the police to find him. The robber changed his address all the time so that the police couldn't find him.

Secret
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Hồng Quý
7 tháng 7 2016 lúc 21:10

strong      experience     old     chairs     warm     money    cups experienced      time      well      room      big      qualifications

1. There weren't __chairs___ for everyone to sit down. 

2. The little boy is not ___strong__ to lift the suitcase. 

3. Nam didn't finish the exam because he didn't have __experience___

4. Mr. Smith didn't feel __well___ to go to work this morning. 

5. It's only a small car, so there isn't ___money__

6. Do you think l've got __qualifications___ to apply for the job? 

7. Try this jacket on and see if it's __warm___ for you. 

8. She couldn't make coffee for everybody because there weren't ___old__

9. He wasn't _time____ for the job. 

10. Are you __room___ or shall l switch on the heating? 

11. Steve didn't get the job because he didn't have __cup experiences__

Huỳnh Thị Thiên Kim
8 tháng 7 2016 lúc 13:39

1. chair

2. strong

3.experience

4. well

5.money

6.qualification

7.warm

8.old

9.time

10.room

11.cup experience

tuy làm sau nhưng mình tự làm ấy

Phương An
8 tháng 7 2016 lúc 13:52

1. There weren't chairs for everyone to sit down. 

2. The little boy is not strong to lift the suitcase. 

3. Nam didn't finish the exam because he didn't have time

4. Mr. Smith didn't feel well to go to work this morning. 

5. It's only a small car, so there isn't money

6. Do you think l've got qualifications to apply for the job? 

7. Try this jacket on and see if it's big for you. 

8. She couldn't make coffee for everybody because there weren't cups

9. He wasn't good for the job. 

10. Are you warm or shall l switch on the heating? 

11. Steve didn't get the job because he didn't have experience.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 9 2019 lúc 9:48

Từ “glamorous” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với ______.

A. uncommon (adj): không phổ biến

B. attractive (adj): hấp dẫn

C. unskilled (adj): không có kĩ năng tốt

D. ordinary (adj): bình thường

Thông tin: Many people want to try glamorous jobs. For example, they want to try working as actors, music producers, photographers and fashion designers.

Tạm dịch: Nhiều người muốn thử những công việc hào nhoáng. Ví dụ, họ muốn thử làm diễn viên, nhà sản xuất âm nhạc, nhiếp ảnh gia và nhà thiết kế thời trang.

Chọn B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 11 2019 lúc 8:43

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

glamourous (adj): hấp dẫn, thu hút

  A. uncommon (adj): không phổ biến          B. attractive (adj): hấp dẫn, thu hút

  C. unskilled (adj): không có kĩ năng, chuyên môn D. ordinary (adj): thông thường, bình thường

=> glamourous = attractive

Thông tin: Many people want to try glamorous jobs. For example, they want to try working as actors, music producers, photographers and fashion designers.

Tạm dịch: Nhiều người muốn thử công việc hấp dẫn. Ví dụ, họ muốn thử làm diễn viên, nhà sản xuất âm nhạc, nhiếp ảnh gia và nhà thiết kế thời trang.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Một kỳ nghỉ làm việc

Bạn đã bao giờ tự hỏi sẽ như thế nào khi bạn có công việc mơ ước? Có thể mất nhiều năm để có được sự giáo dục và phát triển các kỹ năng bạn cần cho một công việc hoàn hảo. Tuy nhiên, có một cách để trải nghiệm công việc mơ ước của bạn mà không cần phải có sự đào tạo hay bằng cấp. Từ năm 2004, công ty của Brian Kurth, Vocation Vacations, đã kết nối mọi người với những người cố vấn có công việc mơ ước của họ.

Kurth đã làm việc cho một công ty điện thoại trước khi bắt đầu thành lập công ty riêng của mình. Anh ấy không thích công việc của mình, và anh ấy đã có một thời gian dài để suy nghĩ về nó trên đường đến và đi làm. Anh cũng nghĩ về công việc mơ ước của mình khi lái xe. Anh ta có hứng thú đến việc trở thành một người huấn luyện chó, nhưng anh ta không muốn nắm bắt bất kỳ cơ hội và chuyển sang một lĩnh vực mà anh ta không hề có kinh nghiệm. Anh ta thực sự muốn biết công việc đó như thế nào và khi làm việc hướng tới mục tiêu của mình thì có thực tế không. Vì vậy, anh đã tìm thấy một người cố vấn – một người huấn luyện chó có thể nói với anh về công việc và tất cả mọi thứ liên quan. Sau đó, anh ấy đã giúp bạn bè tìm những người cố vấn để khám phá những công việc mà họ quan tâm. Họ nghĩ rằng thật hữu ích khi nói chuyện với những người có công việc mơ ước của họ trước khi dành nhiều thời gian và tiền bạc để được đào tạo cần thiết cho những công việc đó.

Kurth thấy điều này đã giúp bạn bè của mình nhiều như thế nào, vì vậy anh quyết định biến nó thành công việc kinh doanh của mình. Anh bắt đầu Vocation Vacations năm 2004 và đến năm 2005, công ty đã cung cấp trải nghiệm với hơn 200 công việc mơ ước. Hiện nay, có khoảng 300 cố vấn làm việc với công ty để chia sẻ kiến thức về công việc của họ. Khách hàng trả tiền để trải nghiệm công việc mơ ước của họ và làm việc với những người cố vấn này để xem công việc đó thực sự là như thế nào. Một “kỳ nghỉ làm việc” có giá từ 350 đến 3,000 đô la và có thể kéo dài từ một đến ba ngày. Nhiều người sử dụng Vocation Vacations để xem công việc mơ ước của họ có phải là con đường sự nghiệp mà họ muốn tiếp tục hay không. Những người khác làm điều đó chỉ để trải nghiệm công việc mơ ước của họ một lần.

Các ngành nghề của Vocation Vacations bao gồm các lĩnh vực thời trang, thực phẩm, giải trí, thể thao và động vật. Nhiều người muốn thử những công việc hấp dẫn. Ví dụ, họ muốn thử làm diễn viên, nhà sản xuất âm nhạc, nhiếp ảnh gia và nhà thiết kế thời trang. Theo Kurth, một số công việc mơ ước phổ biến khác đang làm thợ làm bánh, quản lý khách sạn và người tổ chức đám cưới.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 9 2018 lúc 18:22

Từ “their” trong đoạn 3 ám chỉ ______.

A. jobs (n): nghề nghiệp

B. mentors (n): người tư vấn

C. customers (n): khách hàng

D. experiences (n): kinh nghiệm

Thông tin: Customers pay to experience the job of their dreams and work with these mentors to see what a job is really like.

Tạm dịch: Khách hàng trả tiền để trải nghiệm công việc mơ ước của họ và khách hàng sẽ làm việc với những người tư vấn để biết công việc này thực sự như thế nào.

Chọn C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 5 2019 lúc 9:22

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “their” trong đoạn 3 đề cập đến _______.

  A. công việc              B. cố vấn                   C. khách hàng           D. kinh nghiệm

Thông tin: Customers pay to experience the job of their dreams and work with these mentors to see what a job is really like.

Tạm dịch: Khách hàng trả tiền để trải nghiệm những công việc trong mơ của họ và làm việc với những người cố vấn này để xem công việc đó thực sự là như thế nào.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Một kỳ nghỉ làm việc

Bạn đã bao giờ tự hỏi sẽ như thế nào khi bạn có công việc mơ ước? Có thể mất nhiều năm để có được sự giáo dục và phát triển các kỹ năng bạn cần cho một công việc hoàn hảo. Tuy nhiên, có một cách để trải nghiệm công việc mơ ước của bạn mà không cần phải có sự đào tạo hay bằng cấp. Từ năm 2004, công ty của Brian Kurth, Vocation Vacations, đã kết nối mọi người với những người cố vấn có công việc mơ ước của họ.

Kurth đã làm việc cho một công ty điện thoại trước khi bắt đầu thành lập công ty riêng của mình. Anh ấy không thích công việc của mình, và anh ấy đã có một thời gian dài để suy nghĩ về nó trên đường đến và đi làm. Anh cũng nghĩ về công việc mơ ước của mình khi lái xe. Anh ta có hứng thú đến việc trở thành một người huấn luyện chó, nhưng anh ta không muốn nắm bắt bất kỳ cơ hội và chuyển sang một lĩnh vực mà anh ta không hề có kinh nghiệm. Anh ta thực sự muốn biết công việc đó như thế nào và khi làm việc hướng tới mục tiêu của mình thì có thực tế không. Vì vậy, anh đã tìm thấy một người cố vấn – một người huấn luyện chó có thể nói với anh về công việc và tất cả mọi thứ liên quan. Sau đó, anh ấy đã giúp bạn bè tìm những người cố vấn để khám phá những công việc mà họ quan tâm. Họ nghĩ rằng thật hữu ích khi nói chuyện với những người có công việc mơ ước của họ trước khi dành nhiều thời gian và tiền bạc để được đào tạo cần thiết cho những công việc đó.

Kurth thấy điều này đã giúp bạn bè của mình nhiều như thế nào, vì vậy anh quyết định biến nó thành công việc kinh doanh của mình. Anh bắt đầu Vocation Vacations năm 2004 và đến năm 2005, công ty đã cung cấp trải nghiệm với hơn 200 công việc mơ ước. Hiện nay, có khoảng 300 cố vấn làm việc với công ty để chia sẻ kiến thức về công việc của họ. Khách hàng trả tiền để trải nghiệm công việc mơ ước của họ và làm việc với những người cố vấn này để xem công việc đó thực sự là như thế nào. Một “kỳ nghỉ làm việc” có giá từ 350 đến 3,000 đô la và có thể kéo dài từ một đến ba ngày. Nhiều người sử dụng Vocation Vacations để xem công việc mơ ước của họ có phải là con đường sự nghiệp mà họ muốn tiếp tục hay không. Những người khác làm điều đó chỉ để trải nghiệm công việc mơ ước của họ một lần.

Các ngành nghề của Vocation Vacations bao gồm các lĩnh vực thời trang, thực phẩm, giải trí, thể thao và động vật. Nhiều người muốn thử những công việc hấp dẫn. Ví dụ, họ muốn thử làm diễn viên, nhà sản xuất âm nhạc, nhiếp ảnh gia và nhà thiết kế thời trang. Theo Kurth, một số công việc mơ ước phổ biến khác đang làm thợ làm bánh, quản lý khách sạn và người tổ chức đám cưới.