Nhận biết:
NaNO3, Ba(NO3)2, MgCl2
Nhận biết các chất sau:
a)NH4NO3,MgCl2,NaOH,FeCl3
b)AlCl3,MgSO4,HCl,H2SO4
c)BaCl2,NaNO3,KCl,H2SO4
d)Cu(NO3)2,HCl,FeSO4,MgCl2
a. Trích mẫu thử và dánh STT
Cho dd NaOH vào 4 ống nghiệm đựng dd
+ Tạo khí có mùi khai là \(NH_4NO_3\)
\(NaOH+NH_4NO_3\rightarrow NaNO_3+NH_3\uparrow+H_2O\)
mùi khai
+ Tạo kết tủa tráng là dd \(MgCl_2\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
trắng
+ Tạo kết tủa màu nâu đỏ là dd \(FeCl_3\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
nâu đỏ
+ Không có hiện tượng gì là NaOH
b . Trích mẫu thử và đánh STT
Cho quỳ tím vào 4 lọ dd
+ Hóa đỏ là HCl và \(H_2SO_4\) (N1)
+ Không hiện tượng gì là \(AlCl_3\) và \(MgSO_4\) (N2)
Cho dd \(BaCl_2\) vào cả 2 nhóm (N1) và (N2)
+ Tạo kết tủa trắng thì chất ở (N1) là \(H_2SO_4\) Chất ở (N2) là \(MgSO_4\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
trắng
\(BaCl_2+MgSO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+MgCl_2\)
trắng
+Không có hiện tượng gì thì chất ở (N1) là HCl . Chất ở (N2 ) là \(AlCl_3\)
c . Trích mẫu thử và đánh STT
Cho quỳ tím vào 4 lọ dd
+Hóa đỏ là \(H_2SO_4\)
+ Không hiện tượng gì là \(BaCl_2;NaNO_3;KCl\)
Cho dd \(H_2SO_4\) vừa nhận biết được vào 3 lọ dd không hiện tượng
+ Tạo kết tủa trắng là \(BaCl_2\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
trắng
+ Không có hiện tượng gì là \(NaNO_3;KCl\)
Cho dd \(AgNO_3\) vào 2 lọ dd không hiện tượng trên
+ Tạo kết tủa trắng là dd KCl
\(AgNO_3+KCl\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\)
trắng
+ Không hiện tượng gì là \(NaNO_3\)
d . Trích mẫu thử và đánh STT
Cho Na vào 4 lọ dd
+ Tạo bọt khí sau có kết tủa màu xanh là dd \(Cu\left(NO_3\right)_2\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
\(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow2NaNO_3+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
xanh
+ Tạo bọt khí là dd HCl
\(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\uparrow\)
+ Tạo bọt khí sau đó tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu ngoài không khí là dd \(FeSO_4\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
\(2NaOH+FeSO_4\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
trắng xanh
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
nâu đỏ
+ Tạo bọt khí sau đó tạo kết tủa trắng là dd \(MgCl_2\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
\(2NaOH+MgCl_2\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
trắng
Chỉ dùng một thuốc thử để nhận biết các dung dịch muối sau: Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 thì chọn thuốc thử là:
A.NaOH
B.Ba(OH)2
C.BaCl2
D.AgNO3
Đây là các chất mình đều không biết phải nhận biết làm sao tronng tất cả 8 bài
Nhận biết MgSO4 và K2SO4; NaCl và MgCl2; Na(NO3) và Ba(NO3); NaNO3 và Zn(NO3); Mg(NO3) và Ca(NO3); Ba(NO3) và KNO3
Bạn nào rảnh có thể giải thích giùm mình xíu cũng được ạ
Chân thành cảm ơn mọi người giúp đỡ!
\(\text{MgSO4 và K2SO4}\): cho Na2CO3 vào thi MgSO4 tác dụng với Na2Co3 tạo kết tủa MgCO3 trắng.
\(\text{NaCl và MgCl2}\): tương tự cho Na2CO3 thì MgCl2 tác dụng với Na2Co3 tạo kết tủa MgCO3 trắng.
\(\text{NaNO3 và Ba(NO3)2}\): cho tác dụng với Na2SO4 thì Ba(NO3)2 tác dụng với Na2SO4 tạo kết tủa BaSO4 trắng.
\(\text{NaNO3 và Zn(NO3)2}\): cho tác dụng với NaOH (lượng ít); Zn(NO3)2 tác dụng với NaOH tạo kết tủa Zn(OH)2 trắng.
\(\text{Mg(NO3) và Ca(NO3)2}\): cho tác dụng với NaOH thì Mg(NO3)2 tạo kết tủa Mg(OH)2 trắng.
\(\text{Ba(NO3)2 và KNO3}\): cho tác dụng với K2SO4; Ba(NO3)2 tác dụng với K2SO4 tạo kết tủa BaSO4 trắng.
Mk đánh dấu a.b,c...nhé
a) -Cho NaOH vào
+Có kết tủa là MgSO4
MgSO4+2NaOH--->Mg(OH)2+Na2SO4
-K ht là Na2SO4
b)
Cho NaOH vào
+Có kết tủa là MgCl2
MgCl2+2NaOH---->Mg(OH)2+2NaCl
+k ht là NaCl
c)Cho H2SO4 vào
+Có kết tủa là Ba(NO3)2
Ba(NO3)2+H2SO4----> 2HNO3+BaSO4
+K ht là NaNO3
d) Cho NaOH vào
+Có kết tủa rồi tan là Zn(NO3)2
Zn(NO3)2+2NaOH---->Zn(OH)2+2NaNO3
k ht là NaNO3
e)-Cho NaOH vào
+Có kết tủa là Mg(NO3)2
_K ht là Ca(NO3)2
g) -Cho H2SO4 vào
+Có kết tủa là Ba(NO3)2
+K ht là KNO3
Câu 4: Nhận biết dung dịch:
a. NaCl, Na2SO4, NaNO3, Na2CO3.
b. NaCl, Ba(OH)2, Na2SO4 .
Na2SO4, AgNO3, MgCl2, NaCl
\(a,\) Trích mẫu thử:
- Cho dd \(HCl\) vào các mẫu thử, mẫu thử có khí bay lên là \(Na_2CO_3\)
- Cho dd \(BaCl_2\) vào các mẫu thử còn lại, mẫu thử xuất hiện KT trắng là \(Na_2SO_4\)
- Cho dd \(AgNO_3\) vào các mẫu thử còn lại, mẫu thử xuất hiện KT trắng là \(NaCl\)
- Còn lại là \(NaNO_3\)
\(PTHH:\\ Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow +2NaCl\\ NaCl+AgNO_3\to NaNO_3+AgCl\downarrow\)
\(c,\) Trích mẫu thử, cho \(NaOH\) vào các mẫu thử:
- Tạo KT trắng: \(MgCl_2\)
- Tạo KT đen: \(AgNO_3\)
Cho \(BaCl_2\) vào các mẫu thử còn lại:
- Tạo KT trắng: \(Na_2SO_4\)
- Ko hiện tượng: \(NaCl\)
\(PTHH:\\MgCl_2+2NaOH\to Mg(OH)_2\downarrow+2NaCl\\ 2AgNO_3+2NaOH\to Ag_2O+H_2O+2NaNO_3\downarrow\\ Na_2SO_4+BaCl_2\to 2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
\(b,\) Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào từng mẫu thử:
- Quỳ hóa xanh: \(Ba(OH)_2\)
- Ko đổi màu: \(NaCl;Na_2SO_4(1)\)
Cho \(BaCl_2\) vào nhóm \((1)\), xuất hiện kết tủa trắng là \(Na_2SO_4\), còn lại là NaCl
\(PTHH:Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
Nhận biết chất mất nhãn bằng PPHH? Viết PTHH? a/. HCl , Na2SO4 và NaNO3. b/. HNO3 , Na2SO4 và NaNO3. c/. NaOH, H2SO4, Ba(NO3)2 và NaNO3.
a/
\(HCl\) | \(Na_2SO_4\) | \(NaNO_3\) | |
Quỳ tím | Đỏ | _ | _ |
\(BaCl_2\) | _ | ↓trắng | _ |
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
b/
\(HNO_3\) | \(Na_2SO_4\) | \(NaNO_3\) | |
Quỳ tím | đỏ | _ | _ |
\(Ba\left(NO_3\right)_2\) | _ | ↓trắng | _ |
\(Ba\left(NO_3\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaNO_3\)
c/
\(NaOH\) | \(H_2SO_4\) | \(Ba\left(NO_3\right)_2\) | \(NaNO_3\) | |
Quỳ tím | xanh | đỏ | _ | _ |
\(H_2SO_4\) | _ | _ | ↓trắng | _ |
\(H_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow BaSO_4+2HNO_3\)
a) Trích mẫu thử :
Dùng quỳ tím cho vào 3 mẫu thử
+ Hóa đỏ : HCl
+ Không đổi màu : Na2SO4 , NaNO3 (I)
Nhỏ dd BaCl2 vào (I)
+ Tạo kết tủa trắng : Na2SO4
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
Không hiện tượng : NaNO3
b) Trích mẫu thử :
Dùng quỳ tím cho vào 3 mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HNO3
+ Không đổi màu : Na2SO4 , NaNO3 (II)
Nhỏ dd Ba(NO3)2 vào (II) :
+ Tạo kết tủa trắng : Na2SO4
\(Ba\left(NO_3\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaNO_3\)
c) Trích mẫu thử :
Dùng quỳ tím cho vào các mẫu thử
+ Hóa đỏ : H2SO4
+ Hóa xanh : NaOH
+ không đổi màu : Ba(NO3)2 , NaNO3 (I)
Cho (I) tác dụng với dd H2SO4 vừa nhận biết
+ Có kết tủa trắng : Ba(NO3)2
\(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2J+HNO_3\)
Bằng phương pháp hóa học , hãy nhận biết các dung dịch sau :
a ) MgCl2, ZnCl2, NaCl , NH4Cl
b) CuSO4, ( NH4)2SO4 , K2SO4, MgSO4
c) Ca(NO3)2 , Fe(NO3)3 , NH4NO3 , Al(NO3)3, Mg(NO3)2
d) NH4Cl , (NH4)3PO4 , NH4NO3 , NaNO3
a. Trích mẫu thử, cho dd NaOH dư vào:
+ ↓ trắng: MgCl2
+ ↓ keo trắng → tan: ZnCl2
+ ↑ mùi khai: NH4Cl
+ Không hiện tượng: NaCl
\(PTHH:MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\)
\(PTHH:ZnCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Zn\left(OH\right)_2\)
\(PTHH:Zn\left(OH\right)_2+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\)
\(PTHH:NH_4Cl+NaOH\rightarrow NaCl+NH_3+H_2O\)
\(\text{a) Cho tác dụng với NaOH}\)
\(\text{-Kết tủa trắng là MgCl2 }\)
\(\text{-Kết tủa rồi tan là ZnCl2}\)
\(\text{-Khí có mùi khai là NH4Cl}\)
\(\text{-Còn lại là NaCl}\)
\(\text{b) Tác dụng với NaOH}\)
\(\text{-Kết tủa xanh là Cu(OH)2}\)
\(\text{-Khí có mùi khai là(NH4)2SO4}\)
\(\text{-Kết tủa trắng là MgSO4}\)
\(\text{-Còn lại là K2SO4}\)
\(\text{c) Cho tác dụng với NaOH}\)
\(\text{-Kết tủa nâu đỏ Fe(NO3)3}\)
\(\text{-Khí có mùi khai là NH4NO3}\)
\(\text{-Kết tủa trắng sau đó tan là Al(NO3)3}\)
\(\text{-Kết tủa trắng là Mg(NO3)2}\)
\(\text{d) Cho 4 dd tác dụng với AgNO3}\)
\(\text{-Có kết tủa trắng là NH4Cl}\)
\(\text{-Kết tủa vàng là(NH4)3PO4}\)
\(\text{-2 chất không phản ứng là NH4NO3 và NaNO3}\)
\(\text{-Cho tác dụng với NaOH +Khí có mùi khai thoát ra là NH4NO3}\)
\(\text{+Còn lại là NaNO3}\)
PT tự viết
a) Cho Tác dụng và NaOH
+ Có kết tủa trắng là MgCl2
+Có kết tủa rồi tan là ZnCl2
+Coskhi mùi khai là NH4Cl
+ kcos ht là NaCl
b)-Cho tác dụng vs NaOH
+ Có kết tủa xanh lơ là Cu(OH)2
+Có khí mùi khai là (NH4)2SO4
+Có kết tủa trắng là MgSO4
+Còn lại là K2SO4
1) Trình bày phương trình hóa học nhận biết các dung dịch sau
a) HCl, H2SO4,HNO3
b) H2SO4, MgCl2, NaNO3
c)H3PO4, Na2SO3, Ca(NO3)2
d)Na2SO3,K2SO3,Mg(NO3)2
Để nhận biết anion có trong dung dịch K2SO4, không thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Ba(OH)2.
B. BaCl2.
C. Ba(NO3)2.
D. MgCl2.
D vì các câu còn lại anion \(SO_4^{2-}+Ba^{2+}\) tạo kết tủa trắng
Vì muối MgSO4 là muối tan nên không nhận biết được anion bằng cation Mg2+. Dung dịch K2SO4 không phản ứng với dung dịch MgCl2 (không thỏa mãn điều kiện của phản ứng trao đổi).
→ Chọn D.
Nhận biết dung dịch: a.NaNO3, KCl, MgCl2, NaCO3 b.NaNO3, K2S, MgCl2, Na2SO4
a, Cho các chất tác dụng với dd AgNO3:
- Có kết tủa trăng: KCl, MgCl2 (1)
\(KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+KNO_3\)
\(MgCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl\downarrow+Mg\left(NO_3\right)_2\)
- Không hiện tượng: NaNO3
Cho (1) tác dụng với dd Ba(OH)2
- Có kết tủa trắng: MgCl2
\(MgCl_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+BaCl_2\)
- Không hiện tượng: KCl
b, Cho các chất tác dụng với dd AgNO3:
- Có kết tủa trắng: MgCl2
\(MgCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl\downarrow+Mg\left(NO_3\right)_2\)
- Có kết tủa trắng tan một phần trong dd: Na2SO4
\(Na_2SO_4+2AgNO_3\rightarrow Ag_2SO_4\downarrow+2NaNO_3\)
- Có kết tủa màu đen: K2S
\(K_2S+2AgNO_3\rightarrow Ag_2S\downarrow+2KNO_3\)
- Không hiện tượng: NaNO3