Cho cây hoa hồng ( cây P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 101 cây hoa đỏ, 200 cây hoa hồng, 100 cây hoa trắng. Xác định quy luật di truyền của tính trạng và kiểu gen của cây P
Cho cây dị hợp hai cặp gen có kiểu hình lá dài, quăn lai với cây có lá ngắn, thẳng; thu được con lai F1 có 50% số cây có lá dài, quăn và 50% số cây có lá ngắn, thẳng.
Biện luận để xác định kiểu gen của bố, mẹ và lập sơ đồ lai. Biết hai tính trạng kích thước lá và hình dạng lá di truyền liên kết.
Theo đề bài, cây P dị hợp hai cặp gen có kiểu hình lá dài, quăn; mà kiểu gen dị hợp luôn biểu hiện kiểu hình trội. Vậy lá dài và lá quăn là hai tính trạng trội so với lá ngắn và lá thẳng.
Quy ước:
A- lá dài > a- lá ngắnB- lá quăn > b- lá thẳngCây P có lá ngắn, thẳng (aa và bb ) tức có kiểu gen ab/ab, cây này chỉ tạo một loại giao tử mang hai gen lặn ab => kiểu hình ở con lai F1 do giao tử của cây P dị hợp quyết định.
+ Xét cây F1 có lá dài, quăn (2 tính trạng trội). Suy ra cây P dị hợp phải tạo được giao tử AB.
+ Xét cây F1 có lá ngắn, thẳng (2 tính trạng lặn). Suy ra cây P dị hợp phải tạo được giao tử ab.
Vậy cây P dị hợp đã tạo được hai loại giao tử là AB và ab; tức có kiểu gen AB/ab
Sơ đồ lai:
P: AB/ab (lá dài, quăn) x ab/ab (lá ngắn, thẳng)
GP: AB, ab ab
F1: kiểu gen AB/ab : ab/ab (kiểu hình 50% lá dài, quăn : 50% lá ngắn, thẳng)
Lai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa trắng thuần chủng người ta thu được hàng nghìn hạt F1 . Khi các hạt này mọc thành cây thì người ta nhận được hàng nghìn cây đều có hoa đỏ ngoại trừ 1 cây có hoa trắng. Từ kết quả này ta có thể rút ra được kết luận gì? Biết rằng tính trạng hoa đỏ là trội so với hoa trắng.
A.Cây hoa trắng xuất hiện là do đột biến
B.Cây hoa trắng xuất hiện là do thường biến
C.Cây hoa trắng xuất hiện là do đột biến đa bội
D.Cây hoa trắng xuất hiện là do biến di ̣ tổ hợp.
Đáp án A
Cây trắng này xuất hiện với tần số 1: 1000 nên cây này xuất hiện do đột biến như là mất đoạn NST mang gen quy định hoa đỏ A nên tạo ra hiện tượng giả trội
Ở một loài thực vật, chiều cao được quy định bởi 2 cặp gen không alen PLDL và tổ hợp tự do. Sự có mặt của mỗi gen trội làm cây giảm bớt chiều cao 5cm. Cây cao nhất có chiều cao là 120cm.
A/ hãy xác định quy luật di truyền chi phối và giải thích sự hình thành mỗi loại kiểu hình
B/ ĐỂ F2 thu được các cây có chiều cao 110cm thì phải chon các cây P có KG và KH như thế nào?
C/ cho lai cây F1được tọ ra từ 1 trong các phép lai nói trên giao phấn với nhau, yhu được F2 trong có 1 KH chiếm tỉ lệ 1/16. Hãy lập sơ đồ lai và nhận xét tỉ lệ KG và KH của F2
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng . Cho các cây có kiểu gen giống nhau vào dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn ,đời con thu được 4000 cây, trong đó có 360 cây có kiểu hình thân thấp – hoa màu trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực vào giao tử cái giống nhau . Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình thân cao – hoa màu đỏ có kiểu gen di ̣ hợp về 2 cặp gen ở đời con là:
A. 840
B. 1040
C. 2160
D. 3840
A : cao > a : thấp
B : đỏ > b : trắng
Aabb = 0,09 = ab x ab = 0,3 x 0,3 (giao tử liên kết)
ð f = 1 – 2 . 0,3 = 0,4
AB/ab x AB/ab (f = 0,4)
AB = ab = 0,3 AB = ab = 0,3
Ab = aB = 0,2 Ab = aB = 0,2
Cao - đỏ di ̣ hợp AaBb = 0,26
ð Số cao – đỏ di ̣ hợp là : 4000 x 0,26 = 1040
Đáp án : B
Cho cây hoa hồng tự thụ phấn thu được F1:101hđỏ:200hhồng:100htrắq. Xác định quy luật di của tính trạng và kgen của cây P
ta co 101:200:100=1:2:1
vi cay hoa hong tu thu phan ma thu duoc F1 co ca hoa do , hoa hong, hoa trang nen phep lai tuan theo quy luat phan li va tinh trang troi la troi ko hoan toan
quy uoc gen: A- hoa do a- hoa trang
=> kieu gen cua cay hoa hong la Aa
so do lai: P: Aa . Aa
G: A,a A,a
F1: 1AA;2Aa:1aa
kieu hinh: 1 hoa do : 2 hoa hong: 1 hoa trang
-F1 thu được tỉ lệ xấp xỉ 1:2:1->hoa hồng là tính trạng trung gian.
Vậy, hoa đỏ(A) là tính trạng trội không hoàn toàn so với hoa trắng (a) hoặc ngược lại.
*Trường hợp1:
Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng.
Sơ đồ lai:
P:Aa ×Aa
F1:-TLKG:1AA:2Aa:1aa
-TLKH:______
*TH2:Hoa trắng trội không hoàn toàn so với hoa đỏ.
Sơ đồ lai:
P : Aa×Aa
F1:__________
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn, nếu giả sử mỗi quả trên cây F4 đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:
A. 22,07%.
B. 50,45%.
C. 36,16%.
D. 18,46%.
Đáp án B
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
F1 ngẫu phối tới F4 thì F4 cân bằng di truyền
Tỷ lệ cây hoa trắng là
Cấu trúc di truyền ở F4: 0,0625AA:0,375Aa:0,75aa
Chọn ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F4 (0,0625AA:0,375Aa ↔ 1AA:6Aa) cho tự thụ phấn
Xác suất cần tính là
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn, nếu giả sử mỗi quả trên cây F4 đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:
A. 22,07%.
B. 50,45%.
C. 36,16%.
D. 18,46%.
Đáp án B
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
F1 ngẫu phối tới F4 thì F4 cân bằng di truyền
Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a > a1; A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng; 39% cây hoa vàng.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A= 0,2; a = 0,3; a1 =0,5.
II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử.
III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9.
IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình.
V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13.