1) Một hợp chất D có 9.2(g) Na: 2,4(g) C và 9,6(g) O. Số mol của D là 0.2 mol. Xđ CTHH của D
2) Một oxit có CT Cx Oy. Biết tỉ lệ khối lượng Cu và O trong oxit là 4:1. Xđ CT của oxit.
Bài1: Hãy xđ CTHH của 1 oxit biết thành phần nguyên tố là 72,41 % Fe về khối lượng và khối lượng phân tử của hợp chất là 232 g/mol
Bài 2: Hãy xđ CTHH của 1 hợp chất biết thành phần nguyên tố là 1,59 %H, 22,22 N và 76,19%O về khối lượng
Bìa 3: Khử hoàn toàn 2,32 g một oxit sắt đo ở nhiệt độ cầ dùng vừa đủ 896 mol H2 đo ở đktc .Hãy xđ CTHH của oxit sắt
1) đặt công thức tổng quát : FexOy
ta có \(\dfrac{56x.100}{232}=72,41\)
=> x\(\approx3\)
mà 56x+ 16y = 232
=> y= 4
vậy CTPT : Fe3O4
3) đặt CTTQ : FexOy
nH2 = 0,04 (mol)
FexOy + yH2 --to-> xFe + yH2O
\(\dfrac{0,04}{y}\)<--0,04
=> \(\dfrac{0,04}{y}=\dfrac{2,32}{56x+16y}\)
<=> 2,24x + 0,64y = 2,32y
<=> 2,24x = 1,68y
<=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1,68}{2,24}=\dfrac{3}{4}\)
=> CTPT : Fe3O4
Câu 1 tìm CTHH của 1 oxit biết tỉ lệ về khối lượng là \(\dfrac{m_P}{m_O}\)=\(\dfrac{31}{24}\) Câu 2 Hợp chất oxit A có khối lượng mol phân tử là 62g/mol thành phần % khối lượng các nguyên tố là 74,2% Na còn lại là oxi Xác định CTHH
Câu 1 :
\(CT:P_xO_y\)
Ta có :
\(\dfrac{m_P}{m_O}=\dfrac{31}{24}\Rightarrow\dfrac{31x}{16y}=\dfrac{31}{24}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:P_2O_3\)
Câu 2 :
\(CT:Na_xO_y\)
\(\%Na=\dfrac{23x}{62}\cdot100\%=74.2\%\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(M_A=23\cdot2+16\cdot y=62\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow y=1\)
\(CTHH:Na_2O\)
Câu 4 (1 điểm): Một oxit của lưu huỳnh có thành phần trăm của lưu huỳnh là 50% và Oxi là 50%. Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 64 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của oxit đó.
Cho nguyên tử khối: O=16, Cu=64, Mg=24, Fe=56, Cl=35,5, Ag =108, N=14
\(m_S=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: SO2
Để hòa tan 9,6 g một hỗn hợp Cu mol (cùng số mol) của 2oxit kl có hóa trị 2 cần 14,6 g axit HCl .Xác định ct của 2 oxit trên
nHCl=0,4mol
gọi CTHH của 2 oxit kl hóa trị II có dạng là XO và YO. x là số mol của 2 oxit kl (nXO=nYO=xmol)
PTHH :XO+2HCl-->XCl2+H2O
xmol->2xmol
PTHH: YO+2HCl-->YCl2+H2O
xmol->2xmol
Theo đề ta có:
(X+16)x+(Y+16)x=9,6
2x+2x=0,4
➞X+Y=64
liệt kê nguyên tử khối của Be, Mg, Ca, Fe, Zn, Ba ta thấy chỉ có Mg và Ca thỏa mãn điều kiện đưa ra.
➞CTHH của 2 oxit kl hóa trị II là MgO và CaO
nHCl=14,6/36,5=0,4mol
gọi CTHH của 2 oxit kl hóa trị II có dạng là XO và YO. x là số mol của 2 oxit kl (nXO=nYO=xmol).ĐK: x>0.
PTHH :XO+2HCl-->XCl2+H2O
xmol......................->2xmol
PTHH: YO+2HCl-->YCl2+H2O
xmol.....................->2xmol
Theo đề ta có:
(X+16)x+(Y+16)x=9,6
2x+2x=0,4
➞X+Y=64
=> Là Mg và Ca.
➞CTHH của 2 oxit kl hóa trị II là MgO và CaO
Đặt : CTHH : AO, BO ( a mol )
mhh= a( A + B + 32 ) = 9.6 (1)
AO + 2HCl --> ACl2 + H2O
a______2a
BO + 2HCl --> BCl2 + H2O
a______2a
nHCl = 4a = 0.4
<=> a = 0.1
Thay a vào (1)
A + B = 64
=> A : Mg
B : Ca
Vậy: CTHH : MgO , CaO
1. Một loại đồng oxit có tỉ lệ khối lượng giữa Cu và O là 8:2. Công thức hoá học của oxit này là ?
2. Biết tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố Al và O trong nhôm oxit là 4,5:4. Công thức hoá học của nhôm oxit là ?
a)CTHH: CuxOy
mCu/mO = 8/2
=> 64x/16y = 8/2
=> x/y = 8/2 : 64/16 = 1/1
CTHH: CuO
b) CTHH: AlxOy
mAl/mO = 4,5/4
=> 27x/16y = 4,5/4
=> x/y = 4,5/4 : 27/16 = 2/3
CTHH: Al2O3
Câu 1.
Gọi CTHH là \(Cu_xO_y\)
\(Cu:O=x:y=\dfrac{m_{Cu}}{64}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{8}{64}:\dfrac{2}{16}=0,125:0,125=1:1\)
Vậy CTHH là \(CuO\).
Câu 2.
Gọi CTHH là \(Al_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{m_{Al}}{27}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{4,5}{27}:\dfrac{4}{16}=\dfrac{1}{6}:\dfrac{1}{4}=0,167:0,25=1:1,5=2:3\)
Vậy CTHH là \(Al_2O_3\)
a,Oxit của một nguyên tố hóa trị V trong đó có 74,07 % khối lượng là oxi . Tìm công thức hóa học của oxit
b, Một oxit của sắt có 77,78 % khối lượng là Fe và có khối lượng mol bằng 72 g/mol . Tìm CTHH của oxit
Một loại oxit MxOy có tỉ lệ khối lượng của M và O bằng 1:1. CTHH của chất đó là (giải thích):
A. Fe2O3 B. CuO C. SO2 D. CO2
Mọi người giúp mình với ạ :*
1. Nguyên tố x có hoá trị V với Oxi.Thành phần phần trăm về khối lượng oxi trong oxit của x lac 70,07% .Tìm nguyên tố x?Gọi tên Ct của oxit đó 2. 1 oxit kim loại có % khối lượng oxi là 47,06%, biết khối lượng mol của oxit là 102g.Hãy xđ CTHH 3. Cho 5,4g Al tác dụng với đ có chứa 29,2g HCl.tính: a, chất nào dư sau phản ứng . b, tính tể thích khí Hiddro sinh ra sau phản ứng ở đktc 4 Cần lấybao nhiêu ml đ NaOh 25%(D=1,28g/mol) để pha chế thành : a, 2l đ NaOH 0,5M b,200g dd NaOH 16% c, 181,82ml dd NaOH 15% (D=1,1g/mol) 5. Cho 5,4 g Al vào 500ml HCl 1,4M. tính nồng độ mol của ácc chất có trong dung dịch sau phản ứng( Coi thể thích dung dịch sao phản ứng không đổi)
bạn hỏi mỗi lần một câu thôi nha bạn chứ bạn ghi thế này nhìn ngám ngẩm luôn
Hòa tan hoàn toàn 14,2 g hỗn hợp gồm MgO và một oxit kim loại hóa trị III trong 1,2 lít dd HCl 1M thu đc dd chứ chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Xđ CTHH của oxit kim loại và tìm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Nguyễn Anh ThưGia Hân NgôLê Anh Túgiang nguyenHoàng Thị Ngọc AnhLê HằngPhạm Hoàng GiangNgô Trọng PhátMai Thành ĐạtMỹ DuyênHắc HườngTrần Hữu TuyểnHồ Hữu PhướcThảo PhươngThảo Chi
Giúp mk vs