1. Cho 11.52 g hỗn hợp gồm MgO và kim loại có hóa trị III có số mol = nhau . tác dụng vừa đủ với 240 ml dd H2SO4 1M .
Xác định oxit kim loại chưa biết ?
5. Cho 8.64 gam hỗn hợp gồm Fe2o3 và 1 kim loại có hóa trị II số mol = nhau tác dụng vừa đủ với 320 ml dung dịch HCL 1M . Xác định oxit chưa biết ?
6. Cho 11.52 gam hỗn hợp gồm MgO và một oxit kim lọa có hóa trị III có số mol = nhau . Tác dụng vừa đử với 240 ml dung dịch H2SO4 1M . Xác định oxit kim loại chưa biết ?
Câu 5: Gọi R là kim loại chưa biết
Đặt \(n_{Fe_2O_3}=n_R=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow160a+Ra=8,64\left(I\right)\)
\(Fe_2O_3\left(a\right)+6HCl\left(6a\right)\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(R\left(a\right)+2HCl\left(2a\right)\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow6a+2a=0,32\)\(\Rightarrow a=0,04\)
Thay vào (I) => R = 56 (Fe)
Không biết oxit chưa biết của đề này là gì bạn.
Câu 6: Gọi M là kim loại hóa trị III
Đặt \(n_{MgO}=n_{MO}=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow40a+\left(M+16\right).a=11,52\left(I\right)\)
\(MgO\left(a\right)+H_2SO_4\left(a\right)\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(MO\left(a\right)+H_2SO_4\left(a\right)\rightarrow MSO_4+H_2O\)
\(\Rightarrow a+a=0,24\)\(\Rightarrow a=0,12\)
Thay vao (I) => M = 40 (Ca)
=> CT oxit chưa biết: CaO
1.Cho 4.64 g hỗn hợp gồm Fe2o3 và 1 oxit kim loại hóa trị II số mol= nhau tác dụng vừa đủ với 320 ml dd Hcl 1M .
Xác định oxit chưa biết ?
Sửa đề: Cho 8.64 g hỗn hợp gồm Fe2O3 và 1 oxit kim loại hóa trị II số mol = nhau tác dụng vừa đủ với 320 ml dd HCl 1M . Xác định oxit chưa biết ?
Giải:
Gọi oxit cần tìm là XO
PTHH: Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O (1)
(mol)..........x............6x
XO + 2HCl --> XCl2 + H2O (2)
(mol).......x..............2x
Ta có: nHCl (1)+(2) = 0,32.1 = 0,32 mol
=> 6x + 2x = 0,32 mol
=> 8x = 0,32 mol
=> x = 0,04 mol
=> \(m_{Fe_2O_3}=0,04.160=6,4g\)
=> \(m_{XO}=8,64-6,4=2,24g\)
=> \(M_{XO}=\dfrac{2,24}{0,04}=56\) ( mol/g)
=> \(X=56-16=40\) ( Ca)
Vậy oxit cần tìm là CaO
Hòa tan hoàn toàn 8 gam một oxit kim loại A( A có hóa trị 2 trong hợp chất) cần dùng vừa đủ 400 ml dd HCl 1M
1. Xác định kim loại A và công thức hóa học của oxit
2. cho 8,4 gam ACO3 tác dụng với 500 ml dd H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng ( coi thể tích dd sau phản ứng là 500 ml )
Kim loại R có hóa trị III, cho 12,6g R tác dụng vừa đủ với 8,96l hỗn hợp khí A gồm Cl2 và O2. Bt tỉ khối giữa hỗn hợp khí A so với H2 là 20,875. Xác định kim loại R
Cho 28 g một oxit kim loại R hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với 250 ml dd h2so4 2M xác dịnh công thức . Help me
PTHH: R + H2SO4 ---> RSO4 + H2↑
Đổi 250ml = 0,25 lít
Ta có: \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{0,25}=2M\)
=> \(n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_R=n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(M_R=\dfrac{28}{0,5}=56\left(g\right)\)
Vậy R là sắt (Fe)
1. Cho 32 gam CuO tác dụng vừa đủ V lỉt dung dịch hỗn hợp 3 axit HCl, H2SO4, HNO3 có nồng độ mol lần lượt là 1,5M, 1M, 0,5M. Tính V.
2. Lấy 20 gam một oxit kim loại (trong đó kim loại chiếm 60% về khối lượng) cho tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 10%. Tính khối lượng dd H2SO4 và nồng độ % dd thu được sau phản ứng.
Khử hoàn toàn 16g một oxit kim loại có hóa trị III bằng hidro thì thu được một chất rắn X và 5,4g nước a. Viết ptpư và xác định CTPT của oxit kim loại có hóa trị III đó
b. Cho 10g hỗn hợp gồm X và Cu tác dụng với dd HCl dư thu được2,24lit khí ĐKC. Tính % khối lượng Cu có trong hỗn hợp?
Cho 3,64 gam hỗn hợp E gồm một oxit, một hiđroxit và một muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,867% (khối lượng riêng là 1,093 gam/ml); nồng độ mol là 0,545M.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
b) Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp E.
a) Đặt số mol của MO, M(OH)2, MCO3 tương ứng là x, y, z.
Nếu tạo muối trung hòa ta có các phản ứng:
MO + H2SO4 →MSO4 + H2O (1)
M(OH)2 + H2SO4 →MSO4 + 2H2O (2)
MCO3 + H2SO4 →MSO4 + H2O + CO2 (3)
Nếu tạo muối axít ta có các phản ứng:
MO + 2H2SO4 →M(HSO4)2 + H2O (4)
M(OH)2 + 2H2SO4 →M(HSO4)2 + 2H2O (5)
MCO3 + 2H2SO4 →M(HSO4)2 + H2O + CO2 (6)
Ta có :
– TH1: Nếu muối là MSO4 M + 96 = 218 M = 122 (loại)
– TH2: Nếu là muối M(HSO4)2 M + 97.2 = 218 M = 24 (Mg)
Vậy xảy ra phản ứng (4, 5, 6) tạo muối Mg(HSO4)2
b) Theo (4, 5, 6) Số mol CO2 = 0,448/22,4 = 0,02 molz = 0,02 (I)
2x + 2y + 2z = 0,12 (II)
Đề bài: 40x + 58y + 84z = 3,64 (III)
Giải hệ (I, II, III): x = 0,02; y = 0,02; z = 0,02
%MgO = 40.0,02.100/3,64 = 21,98%
%Mg(OH)2 = 58.0,02.100/3,64 = 31,87%
%MgCO3 = 84.0,02.100/3,64 = 46,15%
Bài 12. Hòa tan 32g oxit của một kim loại hóa trị III cần dùng 300ml dung dịch H2SO4
2M
a) Xác định công thức của oxit kim loại?
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Bài 13. Cho 9g hỗn hợp gồm Al và Ag tác dụng hết với với dd acid H2SO4 10%, thu được
7,437 lít khí (25độC, 1bar).
a. Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn
hợp.
b. Tính khối lượng dd acid H2SO4 đã dùng
Bài 14. Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư.
Sau phản ứng thu được 0,61975 lít khí ở 25C, 1bar
a) Viết các phương trình hóa học?
b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
Bài 15. Cho 20 g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 12,395 lít
khí H2 bay ra (2độC, 1bar). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao
nhiêu gam?
Bài 12
a. Gọi kim loại cần tìm là R có \(PTK=x\)
\(n_{R_2O_3}=\dfrac{32}{2x+48}\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=2\cdot0,3=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:R_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ \Rightarrow n_{R_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow\dfrac{32}{2x+48}=0,2\\ \Rightarrow2x+48=160\\ \Rightarrow x=56\left(đvC\right)\)
Vậy kim loại cần tìm là Fe (sắt) có CT oxit là \(Fe_2O_3\)
b. \(PTHH:Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2\cdot400=80\left(g\right)\)
Bài 13:
a. Vì Ag không phản ứng với \(H_2SO_4\) nên 7,437 lít khí là sản phẩm của Al với \(H_2SO_4\)
\(PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,2\cdot27=5,4\left(g\right)\\ \Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{5,4}{9}\cdot100\%=60\%\\ \Rightarrow\%m_{Ag}=100\%-60\%=40\%\)
b. \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CT_{H_2SO_4}}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{29,4\cdot100\%}{10\%}=294\left(g\right)\)