cho 1 hỗn hợp chứa 4,6 g Natri và 3,9 gam Kali tác dụng với H2O
a).Viết phương trình phản ứng
b).tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
Cho hỗn hợp chứa 4,6 gam natri và 3,9 gam Kali tác dụng với nước: A.viết phương trình phản ứng B.tính thể tích khí hiđro thu được (đktc)
Em đang cần câi này gấp để chiều thi ai giúp em với
\(a,PTHH:2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ 2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\\ n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right);n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\\ b,n_{H_2\left(tổng\right)}=\dfrac{1}{2}.\left(n_{Na}+n_K\right)=\dfrac{0,2+0,1}{2}=0,15\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
1, Cho hỗn hợp chứa 4,6 gam natri và 3,9 gam kali tác dụng với nước, hãy:
a, Viết PTPU và nêu hiện tượng xảy ra
b, Tính thể tích khí hidro thu được trong đktc
c, Dung dịch sau phản ứng làm cho quỳ tím biến đổi màu như thế nào? Vì sao?
2, Cho 6,85 gam kim loại bari vào nước, thu được V (lít) khí hidro (đktc). Dẫn toàn bộ khí trên qua 8 gam đồng (II) oxit đun nóng thu được m gam chất rắn
a, Viết PTPU
b, Tính V
c, Tính m
1)
a) Kim loại tan dần, chạy tròn trên mặt nước, xuất hiện khí không màu không mùi.
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
b) n Na = 4,6/23 = 0,2(mol) ; n K = 3,9/39 = 0,1(mol)
n H2 = 1/2 n Na + 1/2 n K = 0,15(mol)
V H2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
2)
a)
$Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2$
$H_2 + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
b) n H2 = n Ba = 6,85/137 = 0,05(mol)
V H2 = 0,05.22,4 = 1,12(lít)
c)
Ta thấy :
n CuO / 1 = 8/80 = 0,1(mol) < n H2 / 1 = 0,05 nên CuO dư
n CuO pư = n Cu = n H2 = 0,05(mol)
Suy ra :
m = m CuO dư + m Cu = (8 - 0,05.80) + 0,05.64 = 7,2(gam)
Cho 9,3 g hỗn hợp 2 kim loại Natri và Kali tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được 6,72 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. viết các phương trình phản ứng Tính khối lượng mỗi kim loại
`2Na+2H_2O->2NaOH+H_2`
x-----------------------------`1/2`x mol
`2K+2H_2O->2KOH+H_2`
y---------------------------`1/2` y mol
`n_(H_2)=(6,72)/(22,4)=0,3 mol`
Ta có phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}23x+39y=9,3\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,3\end{matrix}\right.\)
-> nghiệm vô lí
`#YBTran~`
a) \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\left(1\right)\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\left(2\right)\)
b) \(n_{Na}=\frac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1): \(n_{Na}:n_{H_2}=2:1\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(1\right)}=n_{Na}.\frac{1}{2}=0,2.\frac{1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(1\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_K=\frac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH (2): \(n_K:n_{H_2}=2:1\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(2\right)}=n_K.\frac{1}{2}=0,1.\frac{1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(2\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{h^2}=2,24+1,12=3,36\left(l\right)\)
c) Dung dịch thu được sau phản ứng làm giấy quỳ tím chuyển đổi thành màu xanh vì nó là dung dịch bazơ.
cho một hỗn hợp chứa 6,9g natri và 3,9g kali tác dụng với nước
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí hidro tạo ra (ở đktc)
c. Dung dịch sau phản ứng làm biến dổi màu giấy quỳ tím như thế nào?
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,3 0,15
\(n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,1 0,05
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Dung dịch sau p/u biến đổi quỳ tím thành màu xanh vì dd có tính bazo
Cho a (g) kim loại natri tác dụng vừa đủ với 4,6(g) rượu etylic. Kết thúc phản ứng thu được natrietylic và v (1) khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn viết phương trình hoá học và tính a và v
\(2Na+2C_2H_5OH\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{4,6}{46}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Na}=n_{C_2H_5OH}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ a=m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\\ V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
cho 28 gam sắt tác dụng với axit HCl (dư) sau phản ứng thu được (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro
a viết phương trình phản ứng
b tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
c tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,5 1 0,5
\(V_{H_2}=0,5\cdot22,4=11,2l\)
\(m_{HCl}=1\cdot36,5=36,5g\)
Cho 9,75 5 gam gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohydric viết phương trình hóa học? Tính thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn thu được Sau phản ứng và khối lượng axit clohidric cần dùng
\(n_{Zn}=\dfrac{9.75}{65}=0.15\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.15.....0.3...................0.15\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0.3\cdot36.5=10.95\left(g\right)\)
Cho cho 0,24 g mg tác dụng với axit clohiđric (HCl) phản ứng xảy ra hoàn toàn a viết phương trình hóa học b tính số gam muối magie clorua (MgCl2) thu được sau phản ứng c tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
\(a) Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ b) n_{MgCl_2} = n_{Mg} = \dfrac{0,24}{24} = 0,01(mol)\\ m_{MgCl_2} = 0,01.95 = 0,95(gam)\\ c) n_{H_2} = n_{Mg} = 0,01(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,01.22,4 = 0,224(lít)\)